Luke Gallows

Luke Gallows
Gallows vào tháng 5 năm 2017
Tên khai sinhAndrew William Hankinson
Sinh22 tháng 12, 1983 (40 tuổi)[1][2]
Cumberland, Maryland, Mỹ[3]
Nơi cư trúMonroe, Georgia, Mỹ
Vợ hoặc chồngNicole Hasmuk (k. 2006–2011)
Amber O'Neal (k. 2014–2017)
Bethany Gearhart (k. 2019)
Con cái1
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiBig XLG[4]
Deacon Deville[5]
D.O.C.[6]
Doc Gallows[1]
Dorian Deville[5]
Festus[5]
Festus Dalton[5]
The Freakin' Deacon[5]
Impostor Kane[5]
Isaiah Cash[7]
Johnny 99[8]
Justice Dalton[5]
Keith Hanson[3]
Luke Gallow[9]
Luke Gallows[10]
The Masked Assassin[5]
Super Festus[11]
Tex Ferguson [12]
Chiều cao quảng cáo2,03 m (6 ft 8 in)[10]
Cân nặng quảng cáo131,5 kg (290 lb)[10]
Quảng cáo tạiChicago, Illinois
Bằng cách Tokyo, Nhật Bản[13]
Huấn luyện bởiBill DeMott
Deep South Wrestling
Ra mắt lần đầu22 tháng 1, 2005

Andrew William Hankinson (sinh ngày 22 tháng 12 năm 1983)[1] là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ, hiện đang biểu diễn với cái tên trên võ đài Doc Gallows.

Hankinson bắt đầu sự nghiệp vào năm 2005, tham gia WWE Tough Enough, một cuộc thi do WWE tổ chức để tìm kiếm tài năng trẻ. Dù không giành chiến thắng, anh đã ký hợp đồng và đấu tại Deep South Wrestling, một phần của WWE. Năm 2006, anh thù với Kane,[10] xuất hiện trong vai Imposter Kane. Họ đấu với nhau tại Vengeance, nơi Hankinson thắng. Anh trở lại là Festus vào năm 2007, một người đàn ông trầm lặng và trở lên điên loạn khi nghe tiếng chuông reo. Anh từng hợp tác với Jesse trong suốt hai năm trước khi cả hai tan rã. Trong suốt thời gian này, anh tóm tắt lịch sử cho chương trình truyền hình trước khi tái xuất là Luke Gallows, người điều hành và "đệ tử" của CM Punk trong Straight Edge Society, hợp đồng đầu tiên của anh ấy kết thúc vào năm 2010.

Anh cũng làm việc cho New Japan Pro Wrestling dưới cái tên võ đài Doc Gallows và là thành viên của nhóm Bullet Club. Anh cũng đã thi đấu nổi bật ở TNA, nơi anh là thành viên của nhóm heel Aces & Eights dưới cái tên D.O.C. (Director of Chaos).

Về danh hiệu, Gallows từng năm lần vô địch đồng đội cùng Karl Anderson.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c 『ワールドタッグ』出場チーム決定!! 内藤&ソンブラ! コンウェイ&ダンも参戦! アンダーソンは"新顔"ドク・ギャローズとタッグ結成!! (bằng tiếng Nhật). New Japan Pro Wrestling. ngày 11 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ ドク・ギャローズ. New Japan Pro Wrestling (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ a b “Keith Hanson”. Inoki Genome Federation (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “IGF” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ “Roster”. House of Hardcore. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ a b c d e f g h “Festus Profile”. Online World of Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2008. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “OWOW” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  6. ^ “D.O.C.”. Total Nonstop Action Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ Kapur, Bob (ngày 6 tháng 2 năm 2012). “Matt Morgan wins Ring ka King Championship”. Slam! Sports. Canadian Online Explorer. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.
  8. ^ Meltzer, Dave (ngày 24 tháng 10 năm 2011). “October 24 Wrestling Observer Newsletter: 2011 Hall of Fame issue, GSP down, Bound for Glory and Bobby Roode, Hogan vs. Sting, giant issue”. Wrestling Observer Newsletter. Campbell, CA: 37. ISSN 1083-9593. Jeff Katz's Wrestling Revolution Project taped its first season in Los Angeles this past week. [...] Among the best matches were Hyde vs. Lord of War, Hyde vs. Killshot and Cornerstone vs. Johnny 99 (Luke Gallows).
  9. ^ Caldwell, James. “Video – John Morrison reveals post-WWE handle, added to int'l tour”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  10. ^ a b c d “WWE Bio”. WWE. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “wwebio” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  11. ^ Alvarez, Bryan (ngày 20 tháng 11 năm 2010). “Sat update: UFC tonight, Survivor Series notes, Michaels accident, more releases, Tiffany talks, etc”. Wrestling Observer Newsletter. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.
  12. ^ “Luke Gallows”. www.facebook.com.
  13. ^ “Luke Gallows”. WWE. Truy cập 21 tháng 10 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan