Hefele đá cho SpVgg Greuther Fürth năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Michael Martin Hefele[1] | ||
Ngày sinh | 1 tháng 9, 1990 | ||
Nơi sinh | Pfaffenhofen (Ilm), Tây Đức | ||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Huddersfield Town | ||
Số áo | 44 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2012 | SpVgg Unterhaching II | 43 | (5) |
2010–2012 | SpVgg Unterhaching | 33 | (1) |
2012–2014 | SpVgg Greuther Fürth II | 13 | (0) |
2012–2014 | SpVgg Greuther Fürth | 3 | (0) |
2014 | → Wacker Burghausen (mượn) | 15 | (0) |
2014–2016 | Dynamo Dresden | 69 | (10) |
2016– | Huddersfield Town | 38 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20:34, ngày 20 tháng 8 năm 2017 (UTC) |
Michael Martin Hefele (phát âm tiếng Đức: [ˈmɪçaːʔeːl ˈheːfələ]; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức chơi ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Huddersfield Town ở giải Premier League.
Hefele có trận đấu ra mắt câu lạc bộ SpVgg Unterhaching vào năm 2010. Anh tới chơi cho SpVgg Greuther Fürth và được cho mượn tại Wacker Burghausen. Anh chơi hai mùa bóng cho Dynamo Dresden ghi được 10 bàn trong 72 lần ra sân ở tất cả trận bóng và trở thành đội trưởng đội bóng.[2]
Tháng 7 năm 2016, Hefele gia nhập English Championship cho đội bóng Huddersfield Town [2] Hefele ghi được bàn thắng đầu tiên ở Huddersfield trong trận hòa 1–1 với Aston Villa vào ngày 16 tháng 8 năm 2016, chỉ sau 26 giây sau khi được vào thay người, đây là kỷ lục bàn thắng nhanh nhất ghi bởi một cầu thủ mới ra mắt trong lịch sử 108 của câu lạc bộ.[3] Ngày 28 tháng 1 năm 2017, trong một trận đấu với Rochdale, Hefele được thay vào chơi với vai trò tiền đạo ở phút thứ 46, thế cho Elias Kachunga. Anh sau đó đã ghi hai bàn thắng khi được chơi ở vị trí này.[4]
Câu lạc bộ | Season | League | Cup | League Cup | Other | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
SpVgg Unterhaching | 2010–11 | 3. Liga | 27 | 0 | 0 | 0 | — | — | 27 | 0 | ||
2011–12 | 3. Liga | 6 | 1 | 0 | 0 | — | — | 6 | 1 | |||
SpVgg Greuther Fürth II | 2012–13 | Regionalliga Bayern | 8 | 0 | — | — | — | 8 | 0 | |||
2013–14 | Regionalliga Bayern | 5 | 0 | — | — | — | 5 | 0 | ||||
SpVgg Greuther Fürth | 2012–13 | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
2013–14 | 2. Bundesliga | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 2 | 0 | |||
Wacker Burghausen (loan) | 2013–14 | 3. Liga | 15 | 0 | 0 | 0 | — | — | 15 | 0 | ||
Dynamo Dresden | 2014–15 | 3. Liga | 31 | 3 | 3 | 0 | — | — | 34 | 3 | ||
2015–16 | 3. Liga | 38 | 7 | 0 | 0 | — | — | 38 | 7 | |||
Huddersfield Town | 2016–17 | Championship | 37 | 3 | 1 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | 42 | 5 |
2017–18 | Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Career total | 171 | 14 | 4 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | 179 | 16 |
Huddersfield Town