Minitab

Minitab
Thiết kế bởiBarbara F. Ryan, Thomas A. Ryan, Jr. và Brian L. Joiner
Phát triển bởiMinitab, LLC
Phát hành lần đầu1972 (1972)
Phiên bản ổn định
22.1 / 20 tháng 3 năm 2024; 9 tháng trước (2024-03-20)
Hệ điều hànhWindows, web app, trước đây: Mac
Thể loạiSuy luận thống kê
Websitewww.minitab.com

Minitab là phần mềm thống kê ứng dụng được phát triển ở Đại học Pennsylvania bởi Barbara F. Ryan, Thomas A. Ryan, Jr. và Brian L. Joiner năm 1972. Minitab là phiên bản thu gọn của phần mềm OMNITAB, phần mềm phân tích thống kê của NIST.[1]

Từ thành công của phần mềm này, những người phát triển phần mềm đã sáng lập ra công ty Minitab Inc. vào năm 1983. Công ty này đặt trụ sở chính tại đại học Pennsylvania, có chi nhánh tại Coventry, Anh (Minitab Ltd.), Paris, Pháp (Minitab SARL) và Sydney, Úc (Minitab Pty.), đồng thời duy trì mạng lưới bán lẻ và văn phòng đại diện tại các nước khác.

Ngày nay, Minitab được sử dụng khi áp dụng hệ thống 6 sigma và các phương pháp cải tiến quá trình khác sử dụng các công cụ thống kê. Theo số liệu của công ty, Minitab được sử dụng tại hơn 4.000 trường đại học và cao đẳng trên thế giới và là phần mềm hàng đầu ứng dụng trong việc giảng dạy.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiên cứu thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brook, Quentin (2010). Lean Six Sigma and Minitab: The Complete Toolbox Guide for All Lean Six Sigma Practitioners (ấn bản thứ 3). United Kingdom: OPEX Resources Ltd. ISBN 978-0-ngày 94 tháng 6 năm 6813 Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).
  • Meyer, Ruth K. (2004). A Minitab Guide to Statistics. David D. Krueger (ấn bản thứ 3). Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall Publishing. ISBN 978-0-13-149272-1.
  • Hardwick, Colin (2013). Practical Design of Experiments: DoE Made Easy! (ấn bản thứ 1). United Kingdom: Liberation Books Ltd. ISBN 978-1482760996.
  • "Minitab Statistical Software Features - Minitab." Software for Statistics, Process Improvement, Six Sigma, Quality - Minitab. N.p., n.d. Web. 11 Apr. 2011.<http://www.minitab.com/en-US/products/minitab/features/>.
  • Groebner, David F., Mark L. Berenson, David M. Levine, Timothy C. Krehbiel, and Hang Lau. Applied management statistics. Custom ed. Boston, MA: Pearson Custom Publishing/Pearson/Prentice Hall, 2008. Print

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Sơ khai phần mềm khoa học


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess