Ném bom rải thảm

Cuộc ném bom rải thảm đầu tiên bằng máy bay trên lịch sử là Cuộc ném bom Barcelona. 1300 người bị chết trong 3 ngày, từ 16-18 tháng 3, 1938

Ném bom rải thảm (tiếng Anh: carpet bombing) là hoạt động ném bom trên diện rộng được thực hiện theo cách thức thả bom trong khi các phương tiện bay dàn hàng và di chuyển về phía trước, bom được ném sẽ phủ trên một diện tích rộng lớn, gây ra thiệt hại nặng nề ở một khu vực được chọn.[1][2][3][4] Cụm từ gợi lên hình ảnh một tấm thảm phủ lên sàn nhà.

Ném bom rải thảm vào các thành phố, thị trấn, làng mạc hoặc các khu vực khác có nhiều dân thường được coi là tội ác chiến tranh[5] theo Điều 51 của Nghị định thư 1977 của Công ước Geneva.[6][7][8]

Thuật ngữ ném bom xóa sổ đôi khi được sử dụng để mô tả các vụ đánh bom với ý định phá hủy một thành phố hoặc một phần lớn của thành phố. Thuật ngữ ném bom khu vực đề cập đến hoạt động ném bom bừa bãi một khu vực bao gồm ném bom rải thảm, hay ném bom xóa sổ. Thuật ngữ này được sử dụng phổ biến trong Thế chiến II.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “carpet-bombing”. Memidex/WordNet Dictionary. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ Keane, Michael (2005). Dictionary of modern strategy and tactics. Annapolis (MD): Naval Institute Press. tr. 30–31. ISBN 1-59114-429-9.
  3. ^ Dickson, Paul (2004). War slang: American fighting words and phrases since the Civil War (ấn bản thứ 2.). Washington, DC: Brassey's. tr. 139, 209, 303–304. ISBN 1-57488-710-6.
  4. ^ Gooderson, Ian (1997). Air power at the battlefront: Allied Close Air Support in Europe, 1943–45 (ấn bản thứ 1). London: F. Cass. tr. 129. ISBN 0-7146-4680-6.
  5. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  6. ^ “Carpet bombing”. Britannica.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Treaties, States parties, and Commentaries - Additional Protocol (I) to the Geneva Conventions, 1977 - 51 - Protection of the civilian population”. International Committee of the Red Cross. ngày 8 tháng 6 năm 1977. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ “Treaties, States parties, and Commentaries - Additional Protocol (I) to the Geneva Conventions, 1977 - 51 - Protection of the civilian population - Commentary of 1987”. Paragraph 5. International Committee of the Red Cross. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “p” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống