Najran

Najran
Pháo đài Najran
Pháo đài Najran
Najran trên bản đồ Ả Rập Xê Út
Najran
Najran
Quốc gia Ả Rập Xê Út
VùngNajran
Thành lập4000 TCN
Độ cao1.293 m (4,242 ft)
Dân số (2010)
 • Tổng cộng505.652
 ước tính
Mã bưu chính(61441) sửa dữ liệu
Trang webwww.najran.gov.sa

Najran (tiếng Ả Rập: نجرانNajrān), là một thành phố tại miền tây nam của Ả Rập Xê Út, gân biên giới với Yemen. Đây là thủ phủ của vùng Najran. Thành phố được xác định là đô thị mới, là một trong các thành phố phát triển nhanh nhất toàn quốc; dân số địa phương tăng từ 47.500 vào năm 1974 và 90.983 vào năm 1992 lên đến 246.880 vào năm 2004. Cư dân thành phố chủ yếu có nguồn gốc từ các bộ lạc cổ Yam, Makram và Hamdan. Kể từ năm 1924, quân Yemen phát động các cuộc tấn công nhằm sáp nhập Najrān. Theo cầu viện của thủ lĩnh một thị tộc của bộ lạc Yam, quân của Nhà Saud tiến hành bao vây Najran vào năm 1934, đánh bại quân Yemen.

Đa số cư dân Najran là tín đồ hệ phái Hồi giáo ShiaIsmail. Tín đồ hệ phái Hồi giáo Sunni là nhóm lớn thứ nhì trong thành phố, còn giáo phái Shia Zaydi là nhóm tôn giáo nhỏ nhất. Truyền thuyết địa phương cho rằng vùng đất lấy theo tên người đầu tiên định cư trong khu vực là Najran ibn Zaydan ibn Saba ibn Yahjub ibn Yarub ibn Qahtan.

Najran là một trung tâm của người Yemen về làm vải và ban đầu kiswah hay vải của Ka'aba được làm tại đây. Từng có một cộng đồng Do Thái giáo tại Najran, nối tiếng với quần áo họ làm ra. Theo truyền thuyết của người Do Thái Yemen, người Do Thái tại Najran có nguồn gốc từ Mười bộ lạc. Najran cũng là một điểm dừng chân quan trọng trên Con đường hương liệu.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Najran
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 24.4 26.3 28.4 31.3 34.6 36.9 36.9 36.6 34.9 30.3 26.5 25.9 31,08
Trung bình ngày, °C (°F) 16.6 18.5 21.2 24.1 27.5 28.9 29.8 29.6 27.1 22.1 18.5 17.8 23,48
Trung bình thấp, °C (°F) 8.9 10.8 14.0 16.9 20.4 21.0 22.7 22.7 19.3 14.0 10.6 9.7 15,92
Lượng mưa, mm (inch) 4
(0.16)
11
(0.43)
57
(2.24)
35
(1.38)
7
(0.28)
0
(0)
2
(0.08)
5
(0.2)
2
(0.08)
0
(0)
1
(0.04)
8
(0.31)
132
(5,2)
Nguồn: Climate-Data.org (altitude: 1284m)[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Temperature, Climate graph, Climate table for Najran”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune