Nerisopam |
Dữ liệu lâm sàng |
---|
Mã ATC | |
---|
Các định danh |
---|
- 4-(7,8-dimethoxy-4-methyl-5H-2,3-benzodiazepin-1-yl)aniline
|
Số đăng ký CAS | |
---|
PubChem CID | |
---|
ChemSpider | |
---|
Định danh thành phần duy nhất | |
---|
ChEMBL | |
---|
Dữ liệu hóa lý |
---|
Công thức hóa học | C18H19N3O2 |
---|
Khối lượng phân tử | 309.36 |
---|
Mẫu 3D (Jmol) | |
---|
O(c1c(OC)cc/2c(c1)C/C(=N\N=C\2c3ccc(N)cc3)C)C
|
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C18H19N3O2/c1-11-8-13-9-16(22-2)17(23-3)10-15(13)18(21-20-11)12-4-6-14(19)7-5-12/h4-7,9-10H,8,19H2,1-3H3 YKey:WWQDEXGFYVSTCX-UHFFFAOYSA-N Y
|
(kiểm chứng) |
---|
Nerisopam (GYKI-52322, EGIS-6775) là một loại thuốc có nguồn gốc từ 2,3- benzodiazepine, liên quan đến tofisopam. Nó có tác dụng giải lo âu và an thần kinh mạnh trong các nghiên cứu trên động vật.[1][2][3]
- ^ Horváth K, Andrási F, Berzsenyi P, Pátfalusi M, Patthy M, Szabó G, Sebestyén L, Bagdy E, Körösi J, Botka P. A new psychoactive 5H-2,3-benzodiazepine with a unique spectrum of activity.
- ^ Horváth K, Andrási F, Botka P, Hámori T. Anxiolytic profile of girisopam and GYKI 52,322 (EGIS 6775).
- ^ Palkovits M, Baffi JS, Berzsenyi P, Horváth EJ.