Ngôn ngữ tiêu chuẩn (hay tiếng chuẩn, phương ngữ chuẩn, phương ngữ đã được chuẩn hóa) là một loại ngôn ngữ được sử dụng bởi một nhóm người trong các thảo luận nghiêm túc và chính thức chung của họ.[1] Ngoài ra, ngôn ngữ còn trở thành tiêu chuẩn qua quá trình chuẩn hóa, trong đó nó được miêu tả trong ngữ pháp, từ điển, và được mã hóa trong các công trình tham khảo tương tự như vậy.[1] Nói chung, ngôn ngữ trở thành tiêu chuẩn là vốn Ngôn ngữ địa phương được nói ở trung tâm thương mại và chính quyền, nơi nhu cầu loại ngôn ngữ được mở rộng vượt ra khỏi tầm địa phương.
Ngôn ngữ viết tiêu chuẩn đôi khi còn được gọi bằng thuật ngữ tiếng anh là English.
Việc thống nhất quốc gia về văn hóa, chính trị, xã hội đòi hỏi giọng chuẩn hóa. Vì thế ngôn ngữ tiêu chuẩn được tạo ra theo luật bất thành văn. Nói chung, ngôn ngữ tiêu chuẩn thường được thành lập khi có:
Ammon, Ulrich (1995). Die deutsche Sprache in Deutschland, Österreich und der Schweiz: das Problem der nationalen Varietäten [Tiếng Đức ở Đức, Áo và Thụy Sĩ: Vấn đề của các biến thể quốc gia khác nhau] (bằng tiếng Đức). Berlin & New York: Walter de Gruyter. tr. 575. OCLC33981055.
Ammon, Ulrich (2004). “Standard variety”. Trong Ammon, Ulrich; Dittmar, Norbert; Mattheier, Klaus J.; Trudgill, Peter (biên tập). Sociolinguistics. 1. Walter de Gruyter. tr. 273–283. ISBN978-3-11-014189-4.
Baugh, Albert C.; Cable, Thomas (2002). A History of the English Language (ấn bản thứ 5). London: Routledge. ISBN978-0-415-28098-3.
Clyne, Michael G. biên tập (1992). Pluricentric Languages: Differing Norms in Different Nations. Contributions to the sociology of language. 62. Berlin & New York: Mouton de Gruyter. ISBN3-11-012855-1.
Finegan, Edward (2007). Language: Its Structure and Use (ấn bản thứ 5). Boston, MA: Thomson Wadsworth. ISBN978-1-4130-3055-6.
Inoue, M. (2006). “Standardization”. Trong Brown, Keith (biên tập). Encyclopedia of Language and Linguistics. 12 (ấn bản thứ 2). Elsevier. tr. 121–127. ISBN978-0-08-044299-0.
Joseph, John E. (1987). Eloquence and Power: The Rise of Language Standards and Standard Languages. New York: Blackwell. ISBN978-1-55786-001-9.
——— (1976). “Abstandsprachen und Ausbausprachen” [Ngôn ngữ Abstand và ngôn ngữ Ausbau]. Trong Göschel, Joachim; Nail, Norbert; van der Elst, Gaston (biên tập). Zur Theorie des Dialekts: Aufsätze aus 100 Jahren Forschung. Zeitschrift für Dialektologie und Linguistik, Beihefte, n.F., Heft 16. Wiesbaden: F. Steiner. tr. 301–322. OCLC2598722.
Trudgill, Peter (1992). “Ausbau sociolinguistics and the perception of language status in contemporary Europe”. International Journal of Applied Linguistics. 2 (2): 167–177. doi:10.1111/j.1473-4192.1992.tb00031.x.
——— (2006). “Standard and Dialect Vocabulary”. Trong Brown, Keith (biên tập). Encyclopedia of Language and Linguistics. 12 (ấn bản thứ 2). Elsevier. tr. 119–121. ISBN978-0-08-044299-0.
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại