Chức vụ | |
---|---|
Phó Tư lệnh Quân khu 3, Quân đội nhân dân Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 31 tháng 12 năm 2019 – nay 4 năm, 359 ngày |
Tư lệnh | Nguyễn Quang Ngọc |
Tiền nhiệm | Thiếu tướng Đào Tuấn Anh |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Vị trí | Quân khu 3 |
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Bình | |
Nhiệm kỳ | 13 tháng 1 năm 2017 – 31 tháng 12 năm 2019 2 năm, 352 ngày |
Tiền nhiệm | Đại tá Đào Tuấn Anh |
Kế nhiệm | Đại tá Nguyễn Ngọc Tuệ |
Phó Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Bình | |
Nhiệm kỳ | – 13 tháng 1 năm 2017 |
Chỉ huy trưởng | Đại tá Đào Tuấn Anh |
Thông tin cá nhân | |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Binh nghiệp | |
Phục vụ | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Cấp bậc |
Nguyễn Đức Dũng (sinh ngày 04 tháng 8 năm 1967) là Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông hiện giữ chức vụ Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 3.[1]
Ông sinh ngày 04/8/1967;
Quê quán xã Đại Bản, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
Nơi ở hiện nay Số 23/6, Khu đô thị ven sông Lạch Tray, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
Vào Đảng ngày 15/5/1987, chính thức 15/5/1988
Trình độ học vấn: Cử nhân khoa học quân sự, cao cấp lý luận chính trị..[2]
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 9/1985 - 7/1988: học viên đào tạo sĩ quan, Trường Sĩ quan Lục quân 1
- 8/1988 - 3/1996: Công tác tại Đại đội Trinh sát, Phòng Tham mưu, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Ninh, Quân khu 3, qua các chức vụ: Trung đội trưởng; Thượng úy, Phó Đại đội trưởng (từ 4/1991); Đại đội trưởng, Phó Bí thư Chi bộ (từ 4/1993)
- 4/1996 - 8/1997: Trợ lý Ban Quân báo, Phòng Tham mưu, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hải Phòng, Quân khu 3
- 9/1997 - 7/2000: Học viên đào tạo dài cấp Trung, Sư đoàn-Chỉ huy Tham mưu, chuyên ngành Trinh sát, Học viện Lục quân
- 8/2000 - 8/2007: Trợ lý Ban Quân báo, Trợ lý Ban Tác huấn (từ 9/2001); Trưởng ban Tác huấn, Ủy viên Đảng ủy Phòng Tham mưu, Bí thư Chi bộ Ban Tác huấn (từ 10/2002), Phòng Tham mưu, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hải Phòng, Quân khu 3
- 9/2007 - 2/2010: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự quận Hồng Bàng, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hải Phòng, Quân khu 3; Ủy viên Ban Thường vụ Quận ủy Hồng Bàng
- 3/2010 - 2/2011: Phó Trưởng phòng Tác chiến, Bộ Tham mưu, Quân khu 3; Phó Bí thư Chi bộ
- 3/2011 - 5/2012: Phó Sư đoàn trưởng Sư đoàn 350, Quân khu 3; Ủy viên Đảng ủy Sư đoàn. Học viên đào tạo cán bộ Tham mưu chiến dịch, chiến lược, Học viện Quốc phòng (9/2011 - 1/2012)
- 6/2012 - 2/2014: Phó Sư đoàn trưởng Sư đoàn 395, Quân khu 3; Ủy viên Đảng ủy Sư đoàn
- 3/2014 - 11/2019: Phó Chỉ huy trưởng kiêm Tham mưu trưởng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (từ 12/2016), Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Bình, Quân khu 3; Học viên lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 1, Học viện Quốc phòng (10/2018 - 11/2018)
- 12/2019 - nay: Phó Tư lệnh Quân khu 3, Ủy viên Đảng ủy Quân khu; Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 3, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu 3 (từ 9/2020)
- 7/2021: Đại biểu Quốc hội khoá XV.
Năm thụ phong | 1988 | 1990 | 1993 | 1997 | 2001 | 2006 | 2011 | 12-2019 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp bậc | Trung úy | Thượng úy | Đại úy | Thiếu tá | Trung tá | Thượng tá | Đại tá | Thiếu tướng |
Tuổi | 21 | 23 | 26 | 30 | 34 | 39 | 44 | 52 |