Nhóm tuổi trong Nam Hướng đạo và Nữ Hướng đạo

Các tổ chức Nam và Nữ Hướng đạo hiện nay được chia thành các nhóm tuổi khác nhau vì mục đích mang lại các chương trình Hướng đạoNữ Hướng đạo thích ứng khác nhau đến các nhóm tuổi khác nhau khắp thế giới.

Các hội Hướng đạo khác nhau phân chia các nhóm tuổi khác nhau nhưng đa số các hội cung cấp các chương trình Nam và Nữ Hướng đạo cho khoảng tuổi từ 6 đến 25 trong hình thức này hoặc hình thức khác.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, chỉ có một ngành duy nhất dành cho tất cả các thành viên của phong trào Nam Hướng đạo và phong trào Nữ Hướng đạo. Thường thường Nam và Nữ Hướng đạo là dành cho trẻ em từ 11–17 tuổi mặc dù tuổi chính xác có thay đổi giữa các quốc gia và các tổ chức.

Trong 25 năm đầu tiên của Hướng đạo, sáng lập viên Robert Baden-Powell nhận thấy rằng có một nhu cầu cần phải cung ứng chương trình Hướng đạo cho cả các trẻ em lớn hơn và nhỏ hơn khoảng tuổi chính quy (11 đến 17 tuổi) của phong trào.

Ngành đầu tiên có chương trình riêng cho Hướng đạo sinh là Sói Con. Sự phát triển ngành này cho phép các em trai của các Thiếu sinh có thể tham dự trong các hoạt động tương tự. Sau đó trở đi, một ngành lớn tuổi hơn được gọi là ngành Tráng (Rover Scouts) được thành lập. Các ngành tương tự được thành lập cho Phong trào Nữ Hướng đạo gồm có Chim non (tương ứng với Sói con) và Tráng nữ (tương ứng với Tráng sinh).

Ngoài việc mở rộng các khoảng độ tuổi, các chương trình mới đi song song với phương pháp Hướng đạo chính quy được pháp triển. Thí dụ, Hải Hướng đạoKhông Hướng đạo.

Các ngành (nhóm tuổi) trong Hướng đạo Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Lúc mới thành lập Hướng đạo Việt Nam chỉ có ba ngành là Ấu, Thiếu và Tráng tương đương với ba ngành đầu tiên mà Robert Baden-Powell phát triển. Xem bảng so sánh

Lứa tuổi Scouting (Nam Hướng đạo) Guiding (Nữ Hướng đạo) Hướng đạo Việt Nam
7 đến 10 Cub Scout Brownie Guide Ấu sinh
11 đến 17 Boy Scout Girl Guide/Scout Thiếu sinh
18 và trên Rover Scout Ranger Guide Tráng sinh

Nhưng vì có một khoảng cách chênh lệch tuổi khá xa giữa Thiếu và Tráng nên sau này Hướng đạo Việt Nam được bổ sung thêm một ngành Kha (hiện tại đổi tên là ngành Thanh) từ 15 đến 18 tuổi. Hiện tại Hướng đạo Việt Nam có bốn ngành được ghi dưới đây (trừ Hướng đạo Việt Nam ở một số nước mà Hướng đạo sở tại có thêm một ngành nhỏ tuổi nữa gọi là ngành Nhi (Beaver Scouts) cho các trẻ em dưới 7 tuổi):

Các ngành quanh thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Có một số điều giống nhau trong các ngành Nam và Nữ Hướng đạo quanh thế giới. Các bài sau đây chứa đựng các thông tin chung về các nhóm tuổi khác nhau:

Nam Hướng đạo (Scouting) Nữ Hướng đạo (Guiding)

Tại đa số các quốc gia, một tổ chức địa phương được gọi là Liên đoàn Hướng đạo gồm có nhiều ngành khác nhau trong một đơn vị duy nhất. Bảng sau đây có các nối liên kết đến các bài chứa thông tin về các chương trình chuyên ngành cụ thể trong nhiều tổ chức tiêu biểu quanh thế giới:

Quốc gia Tổ chức Ngành nhỏ tuổi Ngành chính quy Ngành lớn tuổi
- 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 +
Úc Nữ Hướng đạo Úc[1]

Nhóm tuổi được tổ chức địa phương ấn định cũng như tên của ngành

Nữ Hướng đạo sinh từ 5 - 18 tuổi

Hướng đạo Úc[2]

Nhi sinh
6 - 8 tuổi
Ấu sinh
8 - 10,5 tuổi
Thiếu sinh
10,5 - 15 tuổi
Kha sinh
14,5 - 18 tuổi
Tráng sinh
17 - 26 tuổi
Áo Hội Nam và Nữ Hướng đạo Áo[3]

Nữ Ấu sinh
(Wichtel)
7 - 10 tuổi
Nữ Thiếu sinh
(Guides)
10 - 13 tuổi
Nữ Kha sinh
(Caravelles)
13 - 16 tuổi
Nữ Tráng sinh
(Rangers)
16 - 20 tuổi
Ấu
7 - 10 tuổi
Thiếu
10 - 13 tuổi
Kha
13 - 16 tuổi
Tráng
16 - 20 tuổi
Brasil Liên hội Hướng đạo Brasil Mascote
dưới 7 tuổi
Lobinho
7 - 9 tuổi
Escoteiro
10 - 14 tuổi
Sênior
15 - 17 tuổi
Pioneiro
18 - 20 tuổi
Chefe
trên 21 tuổi
Mascote
dưới 7 tuổi
Lobinha
7 - 9 tuổi
Escoteira
10 - 14 tuổi
Guia
15 - 17 tuổi
Pioneira
18 - 20 tuổi
Chefe
trên 21 tuổi
Bahrain Hội Nam Hướng đạo Bahrain

Al-Ashbal
8 - 12 tuổi
Al-Kashaf
12 - 17 tuổi
Al-Matakadem
trên 17 tuổi
Hội Nữ Hướng đạo Bahrain Nữ Ấu sinh
7 - 11 tuổi
Nữ Thiếu sinh
12 - 15 tuổi
Nữ Kha sinh
16 - 18 tuổi
Nữ Tráng sinh
18 - 23 tuổi
Canada Nữ Hướng đạo Canada[4]

Nữ Nhi sinh
(Sparks)
5 - 6 tuổi
Nữ Ấu sinh
(Brownies)
7 - 8 tuổi
Nữ Thiếu sinh
(Guides)
9 - 11 tuổi
Pathfinders
12 - 15 tuổi
Cadets,Junior Leaders,Rangers
15 - 17 tuổi
Hướng đạo Canada[5]

Nhi sinh
(Beavers)
5 - 7 tuổi
Ấu sinh
(Wolf Cubs)
8 - 10 tuổi
Thiếu sinh
11 - 14 tuổi
(có thể đến 16)
Kha sinh
14 - 17 tuổi
Tráng sinh
18 - 26 tuổi
Ấn Độ Hội Nam và Nữ Hướng đạo Bharat[6]

Nhi sinh
(Bunnies)
3 - 6 tuổi
Ấu sinh
(Cubs)
5 - 10 tuổi
Thiếu sinh
(Scouts)
10 - 17 tuổi
Tráng sinh
(Rovers)
16 - 25 tuổi
Nữ Ấu sinh
(Bulbuls)
5 - 10 tuổi
Nữ Thiếu sinh
10 - 17 tuổi
Nữ Tráng sinh
16 - 25 tuổi
Đức Liên hội Nam và Nữ Hướng đạo[7]

Wölflinge
7 - 11 tuổi
Pfadfinderinnen und Pfadfinder
11 - 15 tuổi
Ranger und Rover
16 - 25 tuổi
Erwachsene
25 tuổi trở lên
Hội Hướng đạo Thánh George[8]

Wölflinge
7 - 10 tuổi
Jungpfadfinder
10 - 13 tuổi
Pfadfinder
13 - 16 tuổi
Rover
16 - 20 tuổi
Hội Nữ Hướng đạo Thánh George[9]

Wichtel
7 - 10 tuổi
Pfadfinderinnen
10 - 13 tuổi
Caravelles
13 - 16 tuổi
Ranger
16 tuổi trở lên
Hội Nam và Nữ Hướng đạo Tin Lành[10]

Kinder
7 - 10 tuổi
Pfadfinderinnen und Pfadfinder
10 - 15 tuổi
Ranger und Rover
16 - 25 tuổi
Erwachsene
18 tuổi trở lên
Ireland Nữ Hướng đạo Công giáo Ireland[11]

Nữ Nhi sinh
(Cygnet)
5-6 tuổi
Nữ Ấu sinh
(Brigin)
6-11 tuổi
Nữ Thiếu sinh
(Guides)
10-14 tuổi
Nữ Tráng sinh
(Rangers)
14-17
Nữ Hướng đạo Ireland[12]

Nữ Nhi sinh
(Ladybirds)
5 - 7 tuổi
Nữ Ấu sinh
(Brownies)
6,5 - 11 tuổi
Nữ Thiếu sinh
(Guides)
10,5 - 15 tuổi
Nữ Kha sinh
(Senior Branch)
14,5 - 21 tuổi
Hướng đạo Ireland[13]

Nhi sinh
(Beaver Scouts)
6 - 8 tuổi
Ấu sinh
Hải ấu sinh
8 - 11 tuổi
Thiếu sinh
11 - 15 tuổi
Hải Hướng đạo
Không Hướng đạo
11 - 17 tuổi
Kha sinh
15 - 21 tuổi
Hải kha sinh
16 - 20 tuổi
Malaysia Hội Hướng đạo Malaysia[14]

Pengakap Kanak-Kanak
10 - 12 tuổi
Pengakap Muda
13 - 15,5 tuổi
Pengakap Remaja
15,5 - 17,5 tuổi
Pengakap Kelana
17,5 tuổi trở lên
Hội Nữ Hướng đạo Malaysia[15] Pandu Puteri Tunas
7 - 12 tuổi
Pandu Puteri Remaja
12 - 15 tuổi
Pandu Puteri Renjer
15 - 18 tuổi
Hòa Lan Hướng đạo Hòa Lan[16]

Bevers
5 - 7 tuổi
Welpen, Esta's, Kabouters, Dolfijnen
8 - 11 tuổi
(Water/Lucht)Scouts
10 - 15 tuổi
Explorers
14 - 17 tuổi
Jongerentak
16 - 23 tuổi
Plus-Scouts
23 tuổi trở lên
Nam Phi Hội Nữ Hướng đạo Nam Phi[17]

Nữ Nhi sinh
(Teddies)
4,5 - 7 tuổi
Nữ Ấu sinh
(Brownies)
7 - 10 tuổi
Nữ Thiếu sinh
(Guides)
10 - 14 tuổi
Nữ Tráng sinh
(Rangers)
14 - 25 tuổi
Hội Hướng đạo Nam Phi[18]

Ấu sinh
7 - 10,5 tuổi
Thiếu sinh
10,5 - 18 tuổi

Không Hướng đạo
Hải Hướng đạo
Tráng sinh
18 - 30 tuổi
Tây Ban Nha Liên hội Hướng đạo[19]
Nhi sinh
(Castores)
6 - 8 tuổi
Ấu sinh
(Lobatos)
8 - 11 tuổi
Thiếu sinh
11 - 14 tuổi
Kha sinh
(Escultas)
14 - 17 tuổi
Tráng sinh
17 - 20 tuổi
Liên hội Nữ Hướng đạo[20] Tên của ngành do các tổ chức thành viên của liên hội quyết định.
6 - 7 tuổi 8 - 11 tuổi 12 - 14 tuổi 15 - 16 tuổi 17 - 18 tuổi
Anh Quốc Hội Nữ Hướng đạo Vương quốc Anh[21]

Nữ Nhi sinh
(Rainbows)
5 - 7 tuổi
Nữ Ấu sinh
(Brownies)
7 - 10 tuổi
Nữ Thiếu sinh
(Guide)
10 - 14 tuổi
Ngành Thanh nữ (Senior Guide)
14 - 26 tuổi

Nữ Tráng sinh (Ranger Guides)
Huynh trưởng trẻ
14 - 18 tuổi
Huynh trưởng người lớn
18 - 65 tuổi
Hội Hướng đạo[22]

Nhi sinh
(Beaver Scouts)
6 - 8 tuổi
Ấu sinh
(Cub Scouts)
8 - 10,5 tuổi
Thiếu sinh
(Scouts)
10,5 - 14 tuổi

Không Hướng đạo
Hải Hướng đạo
Kha sinh
(Explorer Scouts)
14 - 18 tuổi

Không Kha sinh
(Air Explorers)
Hải Kha sinh
(Sea Explorers)


Huynh trưởng trẻ

Tráng sinh
(Scout Network)
18 - 25 tuổi
Scoutlink
Mọi lứa tuổi
Hoa Kỳ Hội Nam Hướng đạo Mỹ[23]

Ấu sinh
(Cub Scouts)
7 - 10 tuổi
Thiếu sinh
(Boy Scouts)
10 - 18 tuổi
Kha sinh
(Venturers)
14 - 21 tuổi
Hội Nữ Hướng đạo Mỹ[24]

Nữ Nhi sinh
(Daisy)
5 - 6 tuổi
Nữ Ấu sinh
(Brownie)
6 - 8 tuổi
Nữ Thiếu sinh
(Junior)
8 - 11 tuổi
Nữ Kha sinh
(STUDIO 2B)
11 - 17 tuổi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Guides Australia, How is Guiding in Australia organised?”. Guides Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2006.
  2. ^ “Scouts Australia, Sections in Scouting”. Scouts Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2006.
  3. ^ “Pfadfinder und Pfadfinderinnen Österreichs, Our Four Age Levels”. Pfadfinder und Pfadfinderinnen Österreichs. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2006.
  4. ^ “Girl Guides of Canada”. Girl Guides of Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2007.
  5. ^ “Scouts Canada”. Scouts Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2007.
  6. ^ “Bharat Scouts and Guides, Training”. Bharat Scouts and Guides. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2006.
  7. ^ “Aufbau”. Bund der Pfadfinderinnen und Pfadfinder. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  8. ^ “Die DPSG”. Deutsche Pfadfinderschaft Sankt Georg. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  9. ^ “Strukturen der PSG”. Pfadfinderinnenschaft Sankt Georg. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  10. ^ “Der Verband”. Verband Christlicher Pfadfinderinnen und Pfadfinder. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  11. ^ “Catholic Guides of Ireland: CHOICES Programme”. Catholic Guides of Ireland. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2006.
  12. ^ “The Irish Girl Guides - Members”. Irish Girl Guides. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2006.
  13. ^ “Scouting Ireland”. Scouting Ireland. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2006.
  14. ^ “Malaysian Scouts Association”. Persekutuan Pengakap Malaysia. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2007.
  15. ^ “Latar Belakang PPPM”. Persatuan Pandu Puteri Malaysia. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  16. ^ “Scouting Nederland”. Scouting Nederland. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2007.
  17. ^ “Girls in Guiding”. Girl Guides Association of South Africa. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2006.
  18. ^ “South African Scout Association”. South African Scout Association. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2006.
  19. ^ “Scouting Facts: Spain” (PDF). The Scout Association. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2007.
  20. ^ “Formamos a:”. Comité de Enlace del Guidismo en España. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  21. ^ “Girlguiding UK Home and welcome”. Girl Guiding UK. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2006.
  22. ^ “The Scout Association, Official UK Website”. The Scout Association. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2006.
  23. ^ “Boy Scouts of America, National Council”. Boy Scouts of America. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2006.
  24. ^ “Girl Scouts of the USA: Program”. Girl Scouts of the USA. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2006.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Làm thế nào để biết bạn có bị trầm cảm hay không?
Làm thế nào để biết bạn có bị trầm cảm hay không?
Lo lắng và trầm cảm có một số biểu hiện tương đối giống nhau. Nhưng các triệu chứng chủ yếu là khác nhau
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime