Olcegepant

Olcegepant
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • None
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-[(1R)-2-[[(1S)-5-Amino-1-[[4-(pyridin-4-yl)piperazin-1-yl]carbonyl]pentyl]amino]-1-(3,5-dibromo-4-hydroxybenzyl)-2-oxoethyl]-4-(2-oxo-1,4-dihydroquinazolin-3(2H)-yl)piperidine-1-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC38H47Br2N9O5
Khối lượng phân tử869.645 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1CN(CCC1N2CC3=CC=CC=C3NC2=O)C(=O)N[C@H](CC4=CC(=C(C(=C4)Br)O)Br)C(=O)N[C@@H](CCCCN)C(=O)N5CCN(CC5)C6=CC=NC=C6
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C38H47Br2N9O5/c39-29-21-25(22-30(40)34(29)50)23-33(45-37(53)48-15-10-28(11-16-48)49-24-26-5-1-2-6-31(26)44-38(49)54)35(51)43-32(7-3-4-12-41)36(52)47-19-17-46(18-20-47)27-8-13-42-14-9-27/h1-2,5-6,8-9,13-14,21-22,28,32-33,50H,3-4,7,10-12,15-20,23-24,41H2,(H,43,51)(H,44,54)(H,45,53)/t32-,33+/m0/s1
  • Key:ITIXDWVDFFXNEG-JHOUSYSJSA-N

Olcegepant (INN,[1] tên mã BIBN-4096BS) là một chất đối kháng thụ thể peptide liên quan đến gen calcitonin đang được nghiên cứu như là một điều trị tiềm năng cho chứng đau nửa đầu.[2]

Một phân tích tổng hợp năm 2013 cho thấy olcegepant và telcagepant có hiệu quả và an toàn so với giả dược.[3]

  • Telcagepant

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Recommended International Nonproprietary Names: List 48” (PDF). World Health Organization. tr. 256–7. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ Tfelt-Hansen, P; Olesen, J (tháng 4 năm 2011). “Possible site of action of CGRP antagonists in migraine”. Cephalalgia: An International Journal of Headache. 31 (6): 748–50. doi:10.1177/0333102411398403. PMID 21383046.
  3. ^ Yao, Gang; Yu, Tingmin; Han, Ximei; Mao, Xijing; Li, Bo (ngày 5 tháng 4 năm 2013). “Therapeutic effects and safety of olcegepant and telcagepant for migraine: A meta-analysis”. Neural Regeneration Research. 8 (10): 938–947. doi:10.3969/j.issn.1673-5374.2013.10.009. ISSN 1673-5374. PMC 4145922. PMID 25206386.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
Cẩm nang đi la hoàn thâm cảnh trong genshin impact mùa 2.3
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.