Permethrin

Permethrin
Cấu trúc hóa học permethrin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiNix, Rid, Elimite, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngbôi
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmCôn trùng sẽ bị độc do không chuyển hóa chất này nhưng như người hoặc vật nuôi. Tuy vậy, vật nuôi vẫn có thể chịu ảnh hưởng[1]
Các định danh
Tên IUPAC
  • (±)-3-Phenoxybenzyl 3-(2,2-dichlorovinyl)-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.052.771
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H20Cl2O3
Khối lượng phân tử391,29 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
Tỉ trọng1.19 g/cm³, solid g/cm3
Điểm nóng chảy34 °C (93 °F)
Điểm sôi200 °C (392 °F)
Độ hòa tan trong nước5.5 x 10−3 ppm mg/mL (20 °C)
SMILES
  • Cl/C(Cl)=C/C3C(C(=O)OCc2cccc(Oc1ccccc1)c2)C3(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C21H20Cl2O3/c1-21(2)17(12-18(22)23)19(21)20(24)25-13-14-7-6-10-16(11-14)26-15-8-4-3-5-9-15/h3-12,17,19H,13H2,1-2H3
  • Key:RLLPVAHGXHCWKJ-UHFFFAOYSA-N

Permethrin, được bán dưới thương hiệu STMed cùng với một số những tên khác, là một loại dược phẩmthuốc trừ côn trùng.[2][3] Nếu sử dụng với vai trò một loại thuốc, chúng sẽ được sử dụng để điều trị ghẻchấy.[4] Thuốc sẽ dùng bằng cách bôi lên da dưới dạng kem hoặc kem dưỡng da.[2] Nếu sử dụng với vai trò một loại thuốc trừ côn trùng, chúng có thể được phun trên quần áo hoặc màn chống muỗi để diệt côn trùng chạm vào chúng.[3]

Các tác dụng phụ có thể kể đến như phát ban và kích thích tại khu vực sử dụng.[4] Sử dụng trong khi mang thai có vẻ an toàn.[2] Thuốc cũng được chấp thuận cho sử dụng trên và xung quanh những trẻ em trên hai tháng tuổi.[2] Permethrin thuộc họ thuốc pyrethroid.[2] Thuốc hoạt động bằng cách phá vỡ chức năng của các tế bào thần kinh của chấy và ghẻ ve.[2]

Permethrin được phát hiện vào năm 1973.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,02 USD đến 0,06 USD / gram.[7] Tại Hoa Kỳ, một đợt điều trị có giá từ 25 đô la Mỹ đến 50 đô la Mỹ. Chúng được bán sẵn trên quầy.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Permethrin General Fact Sheet”. National Pesticide Information Center. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b c d e f “Permethrin”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ a b Keystone, J. S.; Kozarsky, Phyllis E.; Freedman, David O.; Connor, Bradley A. (2013). Travel Medicine (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 58. ISBN 1455710768. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 213. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Zweig, Gunter; Sherma, Joseph (2013). Synthetic Pyrethroids and Other Pesticides: Analytical Methods for Pesticides and Plant Growth Regulators (bằng tiếng Anh). Academic Press. tr. 104. ISBN 9781483220901. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Permethrin”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 182. ISBN 9781284057560.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan