Piotr Polk

Piotr Polk
Piotr Polk (2008)
Sinh22 tháng 1, 1962 (63 tuổi)
Kalety, Ba Lan
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ
Phối ngẫu1. Hanna Wrycza (đã ly hôn)
2. Magdalena Wołłejko (đã ly hôn)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiPop
Nhạc cụPiano, guitar, drum
Hãng đĩaQL Music

Piotr Polk (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1962 tại Kalety) là một diễn viênca sĩ người Ba Lan.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Piotr Polk tốt nghiệp Trường điện ảnh quốc gia Leon Schiller ở Łódź vào năm 1986. Về sự nghiệp diễn xuất, Polk đóng vai Zygmunt III Vasa trong loạt phim lịch sử Kanclerz (năm 1989), vai Leo Rosner trong bộ phim Mỹ Schindler's List (năm 1993), vai Brzęczyk trong bộ phim truyền hình hài Bao-Bab, czyli zielono mi (năm 2003),[1] vai Ryszard Majewski trong phim Sami Życie (2002–2008) và vai Konrad Kowalczyk, cha của nhân vật chính trong phim Cinderella (2006–2007). Năm 2008, Polk thu âm album solo đầu tay mang tên Polk in Love, được phát hành ở Ba LanAnh.[2] Ông phát hành album thứ hai với tựa là Phim của tôi (Mój film) vào ngày 24 tháng 1 năm 2011.[3]

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Chi tiết Xếp hạng Doanh số
POL
[4]
Polk in Love
  • Phát hành: ngày 2 tháng 6 năm 2008[5]
  • Hãng đĩa: QL Music
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số[6][7]
9 POL: 15,000+[8]
Mój film
  • Phát hành: ngày 24 tháng 1 năm 2011[9]
  • Hãng đĩa: QL Music
  • Định dạng: CD[10]
POL: 15,000+[8]
Tựa đề Năm Album Ghi chú
"L.O.V.E." 2008 Polk in Love [11]
"Jest świetnie" 2011 Mój film [12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bao-Bab, czyli zielono mi”. IMDb. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ Album "Polk in Love" - Piotr Polk, Onet.pl [lưu trữ từ ngày 10 tháng 10 năm 2014].
  3. ^ Piotr Polk, Mój film
  4. ^ “Oficjalna lista sprzedaży”. OLIS - Official Retail Sales Chart.
  5. ^ “Kultura - informacje i wydarzenia kulturalne”.
  6. ^ “Polk in Love by Piotr Polk”. iTunes.
  7. ^ “ZPAV:: Bestsellery i wyróżnienia - Wyróżnienia - Złote płyty CD - Archiwum”.
  8. ^ a b “ZPAV:: Bestsellery i wyróżnienia - Wyróżnienia - Regulamin”.
  9. ^ “Piotr Polk - Mój film - Muzyka w Interia.pl”.
  10. ^ “ZPAV:: Bestsellery i wyróżnienia - Wyróżnienia - Złote płyty CD”.
  11. ^ “Piotr Polk - L.O.V.E. - Muzyka w Interia.pl”.
  12. ^ “Piotr Polk - Jest świetnie - Muzyka w Interia.pl”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Piotr Polk tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới