Pyjama

Một cô gái Hồi giáo ở Ấn Độ mặc đồ ngủ (pyjama) và kurti (trang tụng từ Emily Eden Portraits of the Princes and People of India, 1844)

Pyjama, còn được viết và/hoặc gọi là pi-gia-ma,[1] pi-da-ma,[2] bi-da-ma,[3] bi-gia-ma (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp pyjama /piʒama/),[3] là một từ mượn dùng để chỉ một loại quần áo ngủ. Từ gốc paijama chỉ loại quần dài nhẹ, rộng, thường kèm theo dải rút ở ngang hông, được mặc ở NamTây Á bởi cả nam và nữ giới.[4] Ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh, từ pyjamas dùng để chỉ loại trang phục gồm 2 phần, rộng vừa phải, bắt nguồn từ loại trang phục kể trên và được dùng làm quần áo ngủ[5], thi thoảng dùng làm trang phục đi dạo[6], và được mặc bởi cả hai giới[7].

Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Pyjama thường được dùng để gọi bộ đồ ngủ dành cho nam giới nhiều hơn. Một số phụ nữ Việt Nam còn mặc "đồ bộ" trong sinh hoạt hằng ngày, thậm chí ra ngoài đường phố. Loại trang phục này cũng có thể gọi là pyjama.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 175.
  2. ^ Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 174.
  3. ^ a b Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 61.
  4. ^ cf. The Oxford English Dictionary. 1989 edition. Oxford University Press. Oxford and London.
  5. ^ "'Moe' with owners James Davis & wife, in bed in children's pajamas, at home." Lưu trữ 2011-06-28 tại Wayback Machine, Life magazine, 1971, (Photographer: Ralph Crane).
  6. ^ "Model clad in lounging pajamas featuring peg-top trousers like jodpurs for sale at Neiman Marcus" Lưu trữ 2011-06-28 tại Wayback Machine Life magazine, 1939, (Photographer: Alfred Eisenstaedt)
  7. ^ "Brazilian composer Heitor Villa-Lobos playing native Brazilian folk instrument from his collection, while wearing jacket over his pajamas & smoking cigarette; at home." Lưu trữ 2011-06-28 tại Wayback Machine Life magazine, 1945 (Photographer: Unknown; Location: Rio De Janeiro)


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Những câu truyện nhỏ này sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong nắm bắt tâm lý người khác