Radi carbonat | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Radium carbonate | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | RaCO3[1] | ||
Khối lượng mol | 286,0342 g/mol[2] | ||
Bề ngoài | bột màu trắng[1] | ||
Điểm nóng chảy | |||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | không tan[1] | ||
Các nguy hiểm | |||
Nguy hiểm chính | phóng xạ | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Radi carbonat là một hợp chất vô cơ, một muối carbonat của radi, có công thức hóa học RaCO3. Muối này là một chất rắn dạng bột màu trắng, độc hại, có tính phóng xạ, vô định hình[3], được sử dụng trong y học[1]. Điều đáng chú ý là nó dễ hòa tan trong nước hơn bari carbonat một chút, không giống như các hợp chất radi khác. Dù vậy nhưng độ hòa tan trong nước của nó vẫn rất thấp nên nó được coi là chất không tan. Mặc dù nó không hòa tan trong nước, nó có thể hòa tan trong acid loãng và amoni carbonat đậm đặc[4].
Radi carbonat có thể được sản xuất bằng cách sử dụng các ion Ra2+ và carbonat[5]:
Vì độ tan của muối này rất thấp nên sẽ tạo thành kết tủa trắng.
Radi carbonat có thể được sử dụng để sản xuất radi nitrat và các muối radi khác: