Reduviidae

Reduviidae

Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hemiptera
Phân bộ (subordo)Heteroptera
Phân thứ bộ (infraordo)Cimicomorpha
Liên họ (superfamilia)Reduvioidea
Họ (familia)Reduviidae
Latreille, 1807
Subfamilies

Reduviidae hay còn gọi là bọ sát thủ hay bọ ám sát là một họ côn trùng gồm các loài bọ, chúng là những loài bọ ký sinh, hút máu. Chúng cắn rất đau và khi tiêm nước bọt vào các con côn trùng nhỏ sẽ làm mô tan chảy ra, sau đó chúng sẽ hút hết chất lỏng vào bụng.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là những côn trùng hung tợn có thể hút sạch dịch thể con mồi và vác xác chúng trên lưng. Chúng là những côn trùng chuyên đâm thủng con mồi, hút khô cơ thể nạn nhân và sau đó vác xác lên lưng đi, những loài bọ này thường được phát hiện cõng theo một khối lượng khổng lồ các thi thể khô héo, đây cũng là cách ngụy trang hiệu quả, cũng như là áo giáp che chắn khi cần thiết.

Mỗi loài được trang bị phần miệng đặc biệt cứng sắc, theo đó, loài bọ sát thủ sẽ đâm thủng bộ xương ngoài của đối phương, như kiến, mối, ong, sau đó, chúng bơm một loại chất độc làm tê liệt nạn nhân trong vòng một phần giây và bắt đầu tiến trình hóa lỏng từ bên trong trước khi rút sạch chất dịch. Bọ sát thủ hết sức tận dụng cơ hội dọn xác mối, sau đó cắm thi thể mối lên người để dụ các con mối khác

Phân họ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Weaving, Alan; Picker, Mike; Griffiths, Charles Llewellyn (2003). Field Guide to Insects of South Africa. New Holland Publishers, Ltd. ISBN 1-86872-713-0.
  • Sahayaraj, Kitherin; Kanna, Ayyachamy Vinoth; Kumar, Subramanian Muthu (2010). "Gross Morphology of Feeding Canal, Salivary Apparatus and Digestive Enzymes of Salivary Gland of Catamirus brevipennis (Servile) (Hemiptera: Reduviidae)". Journal of the Entomological Research Society 12 (2): 37–50. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012. open access publication - free to read
  • Bulbert, Matthew W. Herberstein, Marie Elisabeth. Cassis, Gerasimos. Assassin bug requires dangerous ant prey to bite first. Volume 24, Issue 6, pR220-R221, ngày 17 tháng 3 năm 2014. Current Biology DOI: http://dx.doi.org/10.1016/j.cub.2014.02.006 Closed access [1]
  • Kitherin, Sahayaraj; Muthukumar, S. (2011). "Zootoxic effects of reduviid Rhynocoris marginatus (Fab.) (Hemiptera: Reduviidae) venomous saliva on Spodoptera litura (Fab.)". Toxicon 58 (5): 415–425. doi:10.1016/j.toxicon.2011.06.001. Closed access
  • Weirauch, Christiane; Munro, James B. (October 2009). "Molecular phylogeny of the assassin bugs (Hemiptera: Reduviidae), based on mitochondrial and nuclear ribosomal genes". Molecular Phylogenetics and Evolution (Elsevier) 53 (1): 287–299. doi:10.1016/j.ympev.2009.05.039. PMID 19531379. Closed access

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Review phim
Review phim "Muốn gặp anh"
Nhận xét về phim "Muốn gặp anh" (hiện tại phin được đánh giá 9.2 trên douban)
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc