Peace | |
---|---|
Bản đồ lưu vực sông Peace | |
Tên địa phương | Rivière de la Paix |
Vị trí | |
Quốc gia | Canda |
Tỉnh | British Columbia, Alberta |
Đặc điểm địa lý | |
Thượng nguồn | Sông Finlay, sông Parsnip |
• tọa độ | 57°04′29″B 126°53′36″T / 57,07472°B 126,89333°T (Sông Finlay) 54°30′2″B 121°26′26″T / 54,50056°B 121,44056°T (Sông Parsnip) |
• cao độ | 1140 m (Finlay), 5630 m (Parsnip) |
Cửa sông | Hợp lưu của sông Peace và sông Athabasca |
• tọa độ | 54°30′2″B 121°26′26″T / 54,50056°B 121,44056°T |
• cao độ | 748 m |
Độ dài | 1923 km |
Lưu lượng | 2,110 m³/s |
Đặc trưng lưu vực | |
Nhánh | Sông Finlay, sông Halfway, sông Beatton, sông Clear, sông Ponton, sông Parsnip, sông Pine, sông Pouce Coupé, sông Smoky, sông Wabaska, sông Mikkwa |
Sông Peace là một con sông dài 1923 km ở Canada, bắt nguồn từ dãy núi Rocky ở phía bắc British Columbia chảy theo hướng đông bắc đến phía bắc tỉnh Alberta. Sông Peae nhập vào sông Athabasca ở đồng bằng Peace-Athabasca và tạo thành sông Slave - là một nhánh của Sông Mackenzie. Sông Finlay là đầu nguồn của sông Peace, cũng chính là thượng nguồn của sông Mackenzie. Hệ thống sông Finlay-Peace-Slave-Mackenzie là hệ thống sông dài thứ 13 trên thế giới.