SPAD S.XIII

S.XIII
SPAD S.XIII sơn màu và biểu tượng của Đại úy Eddie Rickenbacker, thuộc phi đội hàng không 94 Hoa Kỳ. Chiếc máy bay này đang trưng bày tại Bảo tàng quốc gia Không quân Hoa Kỳ gần Dayton, Ohio.
Kiểu Máy bay tiêm kích hai tầng cánh
Quốc gia chế tạo Pháp Pháp
Hãng sản xuất SPAD
Thiết kế Louis Béchéreau
Chuyến bay đầu tiên 4 tháng 4 năm 1917[1]
Trang bị cho Pháp Aéronautique Militaire
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Quân đoàn Không quân Hoàng gia
Hoa Kỳ Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ

SPAD S.XIII là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Pháp trong Chiến tranh thế giới I, do hãng Société Pour L'Aviation et ses Dérivés (SPAD) phát triển từ loại SPAD S.VII.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:Flying,-Spads-.jpg
Những chiếc Spad, ảnh tạp chí những năm 1930
 Argentina
(2)
 Bỉ
 Brasil
 Tiệp Khắc
(Sau chiến tranh)
 Phần Lan
(1)
 Pháp
 Greece
 Italy
 Nhật Bản
 Ba Lan
 Russian Empire
 Liên Xô
Thái Lan Xiêm La
Tây Ban Nha Vương quốc Tây Ban Nha
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Anh
 Hoa Kỳ
 Uruguay

Tính năng kỹ chiến thuật (SPAD S.XIII)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Fighter: The World's Finest Combat Aircraft - 1913 to the Present Day[3][4]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Winchester 2006, p. 23.
  2. ^ Bruce 1982, pp. 561—564.
  3. ^ Sharpe 2000, p. 272.
  4. ^ Winchester 2006, p. 18.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Andrews, C.F. Profile No 17: The SPAD XIII C.1. Leatherhead, Surry, UK: Profile Publications, 1965.
  • Bruce, J.M. The Aeroplanes of the Royal Flying Corps (Military Wing). London: Putnam, 1982. ISBN 0-370-30084-X.
  • Bruce, J.M. "The First Fighting SPADs". Air Enthusiast, Issue 15, April–July 1981, pp. 58–77. Bromley, Kent: Pilot Press. ISSN 0143-5450.
  • Bruce, J.M. "Spad Story: Part One". Air International, Vol. 10, No. 5, May 1976, pp. 237–242. Bromley, UK: Fine Scroll.
  • Bruce, J.M. "Spad Story: Part Two". Air International, Vol. 10, No. 6, June 1976, pp. 289–296, 310–312. Bromley, UK: Fine Scroll.
  • Bruce, J.M., Michael P. Rolfe and Richard Ward. AircamAviation Series No 9: Spad Scouts SVII–SXIII. Canterbury, UK: Osprey, 1968. ISBN 0-85045-009-8.
  • Maurer, Maurer, ed. The U.S. Air Service in World War I: Volume I: The Final Report and a Tactical History. Washington, D.C.: The Office of Air Force History, USAF, 1978.
  • Sharpe, Michael. Biplanes, Triplanes, and Seaplanes. London: Friedman/Fairfax Books, 2000. ISBN 1-58663-300-7.
  • Winchester, Jim. Fighter: The World's Finest Combat Aircraft - 1913 to the Present Day. New York: Barnes & Noble Publishing, Inc. and Parragon Publishing, 2006. ISBN 0-7607-7957-0.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
B99 đúng là có tình yêu, nói về tình bạn nhưng đều ở mức vừa đủ để khiến một series về cảnh sát không bị khô khan nhàm chán
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Đương, tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch hằng năm
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống