Satō Shinsuke | |
---|---|
Sinh | 1970 (53–54 tuổi) quận Hiba, Hiroshima, Hiroshima, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | đạo diễn phim, biên kịch, thiết kế trò chơi video |
Satō Shinsuke (佐藤 信介 Satō Shinsuke , sinh 1970) là một đạo diễn phim, nhà viết lời thoại kịch và thiết kế trò chơi video người Nhật Bản.
Năm | Tiêu đề gốc tiếng Nhật | Tiêu đề tiếng Anh | Vai |
---|---|---|---|
1997 | Tōkyō yakyoku | Tokyo Lullaby | Nhà văn |
1998 | Tadon to chikuwa (phân đoạn "Tadon") | Nhà văn | |
2000 | Zawa-zawa Shimokita-sawa | Nhà văn | |
2000 | Himawari | Sunflower | Nhà văn |
2001 | Shura Yukihime | The Princess Blade | Nhà văn, đạo diễn |
2002 | Rokkun rouru mishin | Rock'n'Roll Mishin | Nhà văn |
2003 | Seventh Anniversary | Nhà văn | |
2005 | Haru no yuki | Snowy Love Fall in Spring, also known as Spring Snow (film) | biên kịch |
2005 | Inu no eiga | All About My Dog | biên kịch |
2006 | Kenchō no hoshi | Star Reformer, also known as The Star of Prefecture Government | biên kịch |
2008 | Sunadokei | Sand Clock also known as Sand Chronicles | biên kịch, đạo diễn |
2009 | Hottarake no shima – Haruka to maho no kagami, also known as Hottrake no shima | Oblivion Island:Haruka and the Magic Mirror | đạo diễn |
2011 | Gantz#Live action films[1] | đạo diễn | |
2013 | Thư viện đại chiến[2] | đạo diễn | |
2014 | All-Round Appraiser Q:The Eyes of Mona Lisa | đạo diễn | |
2015 | Toshokan Sensō The Last Mission | Library Wars:The Last Mission | đạo diễn |
2016 | Death Note 2016 | đạo diễn[3] | |
2016 | I am a Hero | đạo diễn[4] |
Năm | Trò chơi | Vai trò |
---|---|---|
2002 | Tekken 4 | Nhà phát triển kịch bản và nhân vật |
2005 | Red Ninja:End of Honor | Nhà phát triển hợp tác |