Secnidazole

Secnidazole
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiSolosec
Đồng nghĩaPM 185184, RP 14539
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-(2-Methyl-5-nitro-1H-imidazol-1-yl)propan-2-ol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.020.123
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC7H11N3O3
Khối lượng phân tử185.180 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [O-][N+](=O)c1cnc(n1CC(O)C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C7H11N3O3/c1-5(11)4-9-6(2)8-3-7(9)10(12)13/h3,5,11H,4H2,1-2H3 ☑Y
  • Key:KPQZUUQMTUIKBP-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Secnidazole (tên thương mại Flagentyl, Sindose, Secnil, Solosec) là một chất chống nhiễm trùng nitroimidazole. Hiệu quả trong điều trị bệnh dientamoebzheim đã được báo cáo.[1] Nó cũng đã được thử nghiệm chống lại Atopobium vaginae.[2]

Tại Hoa Kỳ, secnidazole được chấp thuận để điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn ở phụ nữ trưởng thành.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Girginkardeşler, N.; Coşkun, S.; Cüneyt Balcioğlu, I.; Ertan, P.; Ok, U. Z. (2003). “Dientamoeba fragilis, a neglected cause of diarrhea, successfully treated with secnidazole”. Clinical Microbiology and Infection. 9 (2): 110–113. doi:10.1046/j.1469-0691.2003.00504.x. PMID 12588330.
  2. ^ De Backer, E.; Dubreuil, L.; Brauman, M.; Acar, J.; Vaneechoutte, M. (2009). “In vitro activity of secnidazole against Atopobium vaginae, an anaerobic pathogen involved in bacterial vaginosis”. Clinical Microbiology and Infection. 16 (5): 470–472. doi:10.1111/j.1469-0691.2009.02852.x. PMID 19548924.
  3. ^ “FDA Approves Symbiomix Therapeutics' Solosec (secnidazole) Oral Granules for the Treatment of Bacterial Vaginosis in Adult Women” (Thông cáo báo chí). Symbiomix Therapeutics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gillis, J. C.; Wiseman, L. R. (1996). “Secnidazole. A review of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use in the management of protozoal infections and bacterial vaginosis”. Drugs. 51 (4): 621–38. doi:10.2165/00003495-199651040-00007. PMID 8706597.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
Nếu ai đã từng đọc những tiểu thuyết tiên hiệp, thì hẳn là không còn xa lạ
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành