SoltyRei

SoltyRei
ソルティレイ
(Sorutirei)
Thể loạiHình sự, Khoa học viễn tưởng, Mecha
Anime truyền hình
Đạo diễnHiraike Yoshimasa
Hãng phimGonzo, AIC
Cấp phép
  • Canada Hoa Kỳ Funimation Entertainment
  • Đài Loan Proware Multimedia International
  • Cấp phép và phân phối khác
  • Pháp Déclic Images
  • Đức ACOG, OVA Films
  • Úc New Zealand Madman Entertainment
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MVM
  • Kênh gốcTV Asahi
    Kênh khác
  • Ấn ĐộBangladeshBruneiMyanmarCampuchiaIndonesiaLàoMalaysiaPhilippinesSingaporeThái LanViệt NamNepalPakistanSri LankaMaldivesHồng KôngĐài LoanAnimax Asia
  • Hàn Quốc Animax Korea
  • Cộng hòa Nam Phi Animax South Africa
  • Argentina BrasilMéxicoPerú Animax Latin America
  • Canada Hoa Kỳ FUNimation Channel
  • Đức Animax Germany
  • Ả Rập Xê ÚtYemenBahrainQatarOmanCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtKuwaitSyria space power
  • Phát sóng Ngày 06 tháng 10 năm 2005 Ngày 30 tháng 3 năm 2006
    Số tập24 + 1 đặc biệt
    Manga
    SoltyRei ~Aka no Shukujo~
    Tác giảKibuya Noboru (Cốt truyện)
    Kazutaka Takimiya (minh họa)
    Nhà xuất bảnIchijinsha
    Đối tượngShōnen
    Tạp chíComic Rex
    Đăng tảiNgày 09 tháng 12 năm 2005Tháng 4 năm 2006
    Số tập1
    icon Cổng thông tin Anime và manga

    SoltyRei (ソルティレイ) là tên của một bộ anime đạo diễn bởi Hiraike Yoshimasa với sự đồng sản xuất của TV Asahi, GonzoAIC cùng phần âm nhạc do Toshiyuki Ōmori đảm nhiệm. Bộ anime này đã phát sóng lần đầu tiên tại Nhật Bản từ ngày 06 tháng 10 năm 2005 đến ngày 30 tháng 3 năm 2006 trên kênh TV Asahi với 24 tập. Sau đó khi phát hành DVD thì có thêm 2 tập chỉ dành riêng cho DVD và chưa hề được phát sóng trước đó. Cốt truyện kể về một cô gái người máy hình người tên là Solty đã vô tình gặp một người đàn ông chuyên săn tội phạm tên Revant vốn đã mất đi con gái của mình (hay ông nghĩ như thế) sau một tai nạn khiến cho nửa thành phố bị phá hủy, cô xem ông như cha của mình và cả hai đã cùng nhau thực hiện công việc săn tội phạm tại thành phố. Trong khi thực hiện công việc của mình cả hai đã tìm ra người con gái bị mất tích của Revant.

    Bộ anime sau đó cũng được phát hành trên các phương tiện truyền thông khác như mangasách.

    Tổng quan

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Sơ lược cốt truyện

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Nhân vật

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Solty Revant (ソルティ・レヴァント)
    Lồng tiếng bởi: Saitō Momoko
    Roy Revant (ロイ・レヴァント)
    Lồng tiếng bởi: Nakata Hitoshi
    Rose Anderson (ローズ・アンダーソン)
    Lồng tiếng bởi: Asano Masumi
    Miranda Maverick (ミランダ・マーベリック)
    Lồng tiếng bởi: Ōhara Sayaka
    Kasha Maverick (カーシャ・マーベリック)
    Lồng tiếng bởi: Kuwatani Natsuko
    Integra Martel (インテグラ・マーテル)
    Lồng tiếng bởi: Hirohashi Ryō
    Sylvia Ban (シルビア・バン)
    Lồng tiếng bởi: Itō Shizuka
    Celica Yayoi (セリカ・ヤヨイ)
    Lồng tiếng bởi: Tamura Yukari
    Accela Warrick (アクセラ・ウォリック)
    Lồng tiếng bởi: Noto Mamiko
    Larry Anderson (ラリー・アンダーソン)
    Lồng tiếng bởi: Tasaka Hideki
    Andy Anderson (アンディ・アンダーソン)
    Lồng tiếng bởi: Suzuki Tatsuhisa
    Yuto K. Steel (ユート・K・スティール)
    Lồng tiếng bởi: Shimono Hiro
    Ashley Lynx (アシュレイ・リンクス)
    Lồng tiếng bởi: Tobita Nobuo
    Illumina Kisch (イルミナ・キッシュ)
    Lồng tiếng bởi: Inamura Yūna
    Joseph (ジョセフ)
    Lồng tiếng bởi: Tachiki Fumihiko
    Sarah Revant (サラ・レヴァント)
    Lồng tiếng bởi: Ōmi Tomoe
    Eunomia (エウノミア)
    Eirene (エイレネ)
    Lồng tiếng bởi: Shimamoto Sumi
    Will (ウィル)
    Lồng tiếng bởi: Kusao Takeshi
    Dale Boyd (デイル・ボイド)
    Lồng tiếng bởi: Hirao Jin
    Gray Walker (グレイ・ワッカー)
    Lồng tiếng bởi: Tsujitsu Tomu
    Meryl Tyler (メリル・タイラー)
    Lồng tiếng bởi: Ishige Sawa
    Jack McLean (ジャック・マクリーン)
    Lồng tiếng bởi: Ogata Bunkō
    Dewey Black (デューイ・ブラック)
    Lồng tiếng bởi: Nakano Yutaka
    Natalie Roman (ナタリー・ローマン)
    Lồng tiếng bởi: Kingetsu Mami
    Rita Revant (Greco) (リタ・レヴァント(グレコー))
    Lồng tiếng bởi: Nagano Ai
    Vincent Greco (ビンセント・グレコー)
    Lồng tiếng bởi: Koyama Rikiya
    Kelly Jones (ケリー・ジョーンズ)
    Lồng tiếng bởi: Dan Tomoyuki
    John Kimberley (ジョン・キンバリー)
    Lồng tiếng bởi: Ōhama Yasushi
    Hou Chuu (ホウ・チュウ)
    Lồng tiếng bởi: Ōtsuka Hōchū
    Jeremy Kolbel (ジェレミー・コルベール)
    Lồng tiếng bởi: Nagata Ryōko
    Votre (ヴォートル)
    Lồng tiếng bởi: Watabe Takeshi
    Mii (ミィ)
    Lồng tiếng bởi: Sawashiro Miyuki
    Chūka musume (中華娘)
    Lồng tiếng bởi: Shindō Kei
    Am Tranfa (アム・トランファ)
    Lồng tiếng bởi: Nabatame Hitomi

    Truyền thông

    [sửa | sửa mã nguồn]

    TV Asahi, GonzoAIC đã cùng nhau thực hiện bộ anime này với sự đạo diễn của Hiraike Yoshimasa cùng phần âm nhạc do Toshiyuki Ōmori đảm nhiệm. Bộ anime này đã phát sóng lần đầu tiên tại Nhật Bản từ ngày 06 tháng 10 năm 2005 đến ngày 30 tháng 3 năm 2006 trên kênh TV Asahi với 24 tập. Sau đó khi phát hành DVD thì có thêm 2 tập chỉ dành riêng cho DVD và chưa hề được phát sóng trước đó. Animax Asia đã chiếu phiên bản tiếng Anh của bộ anime trên toàn bộ hệ thống của mình ở các nước Đông Nam ÁNam Á, Animax cũng đã phát sóng các phiên bản ngôn ngữ khác trên các hệ thống khác của mình. Space power thì phát sóng tại khu vực các nước nói tiếng Ả Rập. Funimation Entertainment đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime để phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, Madman Entertainment thì đăng ký phát hành tại Úc và New Zealand, MVM đăng ký tại Anh, Déclic Images đăng ký tại Pháp, ACOG và OVA Films đăng ký tại Đức và Proware Multimedia International đăng ký tại Đài Loan.

    Một loạt manga đã được thực hiện bởi Kibuya Noboru và Kazutaka Takimiya như một ngoại truyện của bộ anime có tựa SoltyRei ~Aka no Shukujo~ (SoltyRei―赤の淑女―). Loạt manga đã đăng trên tạp chí Comic Rex dành cho shōnen từ ngày 09 tháng 12 năm 2005 cho đến tháng 4 năm 2006. Các chương sau đó được tập hợp lại và phát hành thành một tập tankōbon.

    Một cuốn artbook đã phát hành vào ngày 29 tháng 6 năm 2006 tại Nhật Bản. Cuốn sách này có các bản vẽ do Hiraike Yoshimasa thực hiện cho bộ anime với nhiều hình vẽ phác thảo cũng như có các bài phỏng vấn những người tham gia làm phim như đạo diễn âm thanh.

    Âm nhạc

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Bộ anime có ba bài hát chủ đề chính, một mở đầu và hai kết thúc. Bài hát mở đầu là bài clover do meg rock trình bày, đĩa đơn chứa bài hát này đã phát hành vào ngày 09 tháng 11 năm 2005. Bài hát kết thúc đầu là bài Float ~Sora no Kanata de~ (Float~空の彼方で~) do Oumi Tomoe trình bày sử dụng trong tập 01 đến 11 và 13 đến 23, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 23 tháng 11 năm 2005. Bài hát kết thúc thứ hai có tựa Return To Love cũng do Oumi Tomoe trình bày sử dụng ở tập 12 và tập 24 thì trình bản đầy đủ của bài hát, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 10 tháng 5 năm 2006. Hai album tập hợp các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 21 tháng 12 năm 2005 và ngày 29 tháng 3 năm 2006. Một album chứa có bài hát phụ dùng trong bộ anime cũng như một album khác chứa các bài hát do hai nhân vật nữ chính là Solty và Rose trình bày đã phát hành ngày 25 tháng 1 năm 2006.

    clover
    STTNhan đềThời lượng
    1."clover"4:24
    2."wish"4:48
    3."clover / it's-your-turn-mix"4:24
    4."wish / it's-your-turn-mix"4:51
    Tổng thời lượng:18:27
    Float ~Sora no Kanata de~ (Float~空の彼方で~)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Float ~Sora no Kanata de~ (Float~空の彼方で~)"4:55
    2."Still Love"6:01
    3."Float ~Sora no Kanata de~ (Instrumental) (Float~空の彼方で~ (Instrumental))"4:57
    4."Still Love (Instrumental)"5:58
    Tổng thời lượng:21:51
    Yuunagi (夕凪)
    STTNhan đềThời lượng
    1."Yuunagi (夕凪)"4:48
    2."Return to Love ~Full version~"4:37
    3."Return to Love ~Scat version~"4:38
    4."Yuunagi (Instrumental) (夕凪 (Instrumental))"4:48
    5."Return to Love (Instrumental)"4:39
    Tổng thời lượng:23:30
    SoltyRei Original Soundtrack Vol.1 (ソルティレイ オリジナルサウンドトラック Vol.1)
    STTNhan đềThời lượng
    1."break stones"1:54
    2."enemy attack"1:36
    3."dramatic entrance"1:28
    4."passion"1:41
    5."romancing time"2:51
    6."catastrophe"1:48
    7."action of resemble"2:01
    8."Kasha Maverick"2:01
    9."counterattack"1:39
    10."Roy's feeling"1:48
    11."happy time at home"2:14
    12."merriment"1:54
    13."I'm so happy"1:37
    14."hard memory"2:03
    15."whoop whoop whoop"1:35
    16."lovely feeling"1:40
    17."as free as the wind"1:49
    18."countdown"1:29
    19."one-sided shoe"1:51
    20."thief"1:53
    21."sadness"2:05
    22."mysterious resemble"1:41
    23."hateful"1:36
    24."innocent girl"1:48
    Tổng thời lượng:44:02
    SoltyRei Original Soundtrack Vol.2 (ソルティレイ オリジナルサウンドトラック Vol.2)
    STTNhan đềThời lượng
    1."clover [TV size]"1:32
    2."conspiracy"1:54
    3."tactics"1:46
    4."crises"1:40
    5."corridor in underground"1:53
    6."dark side of Roy"2:13
    7."deep in sadness"2:23
    8."beautiful spectacle"1:43
    9."emotional scene"5:20
    10."Return to love (Jazz version)"3:55
    11."highly charged"1:49
    12."deviltry"1:56
    13."emigrant ship"7:05
    14."panic"1:48
    15."huge robot"1:43
    16."mind of Rose"2:15
    17."eunomia"3:04
    18."estrangement"4:06
    19."passion-brass ver."1:42
    20."Roy's feeling-guitar ver."1:45
    21."thief flute ver."1:55
    22."avant-title cool"1:17
    23."avant-title-seriousness"1:08
    24."tea break"1:40
    25."romancing time-strings"2:50
    26."Float ~Sora no Kanata de~ [TV size] (Float~空の彼方で~[TV size])"1:34
    Tổng thời lượng:1:01:56
    promise
    STTNhan đềThời lượng
    1."promise"3:33
    2."take you there:featuring Takuto Maeda from count lost"3:58
    3."straying in the dark"4:49
    4."(Why I'm right here) with you"4:33
    5."wish for...:featuring Takuto Maeda from count lost"5:11
    6."pieces:featuring Junko from electlink"4:26
    7."wish (SUP mix) -remixes-"4:12
    8."strayin' (crestwood mix) -remixes-"4:13
    9."take you (Bit OR mix) -remixes-"4:21
    10."promise (13th step mix) -remixes-"3:19
    Tổng thời lượng:42:35
    Solty x Rose (ソルティ×ローズ)
    STTNhan đềThời lượng
    1."believe..."3:50
    2."Happy Hopper"4:07
    3."believe... (off vocal)"3:50
    4."Happy Hopper (off vocal)"4:06
    Tổng thời lượng:15:53

    Đón nhận

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Liên kết ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Chúng tôi bán
    Bài viết liên quan
    Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
    Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
    Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
    Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
    Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
    Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
    Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
    Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
    Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật
    Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
    Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
    Vì sao 'Arcane' là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế? Nó được trình chiếu cho khán giả toàn cầu nhưng dựa trên tiêu chuẩn khắt khe để làm hài lòng game thủ