Sultopride

Sultopride
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBarnetil, Barnotil, Topral
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral, IM
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học3–5 hours
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-[(1-ethylpyrrolidin-2-yl)methyl]-5-ethylsulfonyl-2-methoxybenzamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.053.293
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H26N2O4S
Khối lượng phân tử354.46 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=S(=O)(c1cc(c(OC)cc1)C(=O)NCC2N(CC)CCC2)CC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C17H26N2O4S/c1-4-19-10-6-7-13(19)12-18-17(20)15-11-14(24(21,22)5-2)8-9-16(15)23-3/h8-9,11,13H,4-7,10,12H2,1-3H3,(H,18,20) ☑Y
  • Key:UNRHXEPDKXPRTM-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Sultopride (tên thương mại Barnetil, Barnotil, Topral) là thuốc chống loạn thần không điển hình của nhóm hóa chất benzamide được sử dụng ở Châu Âu, Nhật BảnHồng Kông để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.[1][2][3] Nó được ra mắt bởi Sanofi-Aventis vào năm 1976.[1] Sultopride hoạt động như một chất đối kháng thụ thể D2D3 chọn lọc.[4] Nó cũng đã được chứng minh là có ái lực liên quan đến lâm sàng đối với thụ thể GHB, một tính chất mà nó có chung với amisulpridesulpiride.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b José Miguel Vela; Helmut Buschmann; Jörg Holenz; Antonio Párraga; Antoni Torrens (2007). Antidepressants, Antipsychotics, Anxiolytics: From Chemistry and Pharmacology to Clinical Application. Weinheim: Wiley-VCH. ISBN 3-527-31058-4.[liên kết hỏng]
  2. ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. ISBN 3-88763-075-0.
  3. ^ European Drug Index, 4th Edition. Boca Raton: CRC Press. 1998. ISBN 3-7692-2114-1.
  4. ^ Burstein, E. S.; Ma, J; Wong, S; Gao, Y; Pham, E; Knapp, AE; Nash, NR; Olsson, R; Davis, RE (2005). "Intrinsic efficacy of antipsychotics at human D2, D3, and D4 dopamine receptors: identification of the clozapine metabolite N-desmethylclozapine as a D2/D3 partial agonist". The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. Quyển 315 số 3. tr. 1278–87. doi:10.1124/jpet.105.092155. PMID 16135699.
  5. ^ Maitre M, Ratomponirina C, Gobaille S, Hodé Y, Hechler V (1994). "Displacement of [3H] gamma-hydroxybutyrate binding by benzamide neuroleptics and prochlorperazine but not by other antipsychotics". Eur J Pharmacol. Quyển 256 số 2. tr. 211–4. doi:10.1016/0014-2999(94)90248-8. PMID 7914168.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè