Tephrosia apollinea

Tephrosia apollinea
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Fabales
Họ: Fabaceae
Phân họ: Faboideae
Tông: Millettieae
Chi: Tephrosia
Loài:
T. apollinea
Danh pháp hai phần
Tephrosia apollinea
(Delile) Link
Phạm vi phân bố
Các đồng nghĩa[1]
  • Galega apollinea Delile

Tephrosia apollinea là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc ở tây nam châu Á (Levant, Ả Rập, Socotra, Iran, Pakistan, tây bắc Ấn Độ) và đông bắc châu Phi (Ai Cập, Sudan, Ethiopia, Eritrea, Djibouti, Somalia).[2][3][4]

Quả thường dài 1 đến 2 inch (2.5 tới 5.1 cm), gồm sáu hay bảy hạt màu hơi nâu. Loài này thường mọc trên vùng nhiều cát, đặc biệt khu vực bán khô cằn và wadi.

Tephrosia apollinea độc với . Dù tại Oman nó được dùng để trị viêm cuống phổi, ho, đau tai, nghẹt mũi và rạn xương. Người ta còn dùng cây này để làm chất nhuộm chàm, người Bedouin tại SinaiNegev dùng lá T. apollinea và một số cây khác làm thức uống nóng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tephrosia apollinea (Delile) DC”. The Plant List. 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Bhardwaj, N (1985). “Effect of temperature and photoperiod on growth and reproduction of Tephrosia species”. Japanese Journal of Ecology (Nihon Seitai Gakkaishi). The Ecological Society of Japan. 35 (2): 193–197. ISSN 0021-5007. The paper describes the results of a field and an experimental study of the effects of temperature and photoperiod on the growth and flowering of Tephrosia apollinea and T. hamiltonii which are common perennial weeds in the semiarid areas of Rajasthan.
  3. ^ Tephrosia apollinea. Flora of Pakistan, eFloras.org. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ “Tephrosia apollinea”. ILDIS LegumeWeb. International Legume Database & Information Service. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Cha Hae-In (차해인) là Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là Phó chủ tịch của Hội thợ săn.