Bài viết này có một danh sách các nguồn tham khảo, nhưng vẫn chưa đáp ứng khả năng kiểm chứng được bởi thân bài vẫn còn thiếu các chú thích trong hàng. (July 2006) |
Triều đại Jagiellon | |
---|---|
Gia đồng trước đây house | Nhà Gediminid |
Quốc gia | Vương quốc Ba Lan Đại công quốc Lietuva Vương quốc Hungary Vương quốc Bohemia |
Thành lập | 1386 |
Người sáng lập | Władysław II Jagiełło |
Người cầm quyền cuối cùng | Anna Jagiellonka của Ba Lan |
Danh hiệu | Vua của Ba Lan Vua của Hungary Vua của Bohemia Đại Công tước của Litva |
Giải thể | 1572 |
Triều đại Jagiellon là một vương triều được thành lập khi Đại Công tước của Litva là Jogaila (tên rửa tội năm 1386 là Władysław) kết hôn với nữ vương Jadwiga của Ba Lan,[1] và được kế vị ngai Vua của Ba Lan, trở thành Władysław II Jagiełło. Sau cuộc hôn nhân, nữ hoàng nhường ngôi cho chồng và Władysław II lấy họ của mình là Jogaila đặt tên cho triều đại mới là Jagiellon. Vương triều này đưa Ba Lan là vương quốc cực thịnh, và Ba Lan trở thành "trung tâm của châu Âu" suốt từ thế kỷ XVI - XVIII. Vương triều này đã cai trị Ba Lan (1386–1572), Đại vương công Lietuva (1377–1392 và 1440–1572), Vua Hungary (1440–1444 va 1490–1526), và vua Bohemia (1471–1526).
Chân dung | Tên | Sinh | Mất | Trị vì | Phối ngẫu |
---|---|---|---|---|---|
Władysław II Jagiełło | khoảng 1362 | 1434 | 1386-1434 | Jadwiga của Ba Lan Anne của Cilli Elisabeth của Pilica Sophia của Halshany | |
Władysław III của Ba Lan | 1424 | 1444 | 1434-1444 Ba Lan 1440-1444 Hungary |
không | |
Casimir IV Jagiellon | 1427 | 1492 | 1447-1492 | Elisabeth của Áo | |
John I Albert | 1459 | 1501 | 1492-1501 | không | |
Alexander I Jagiellon | 1461 | 1506 | 1501-1506 | Helena của Moscow | |
Zygmunt I của Ba Lan | 1467 | 1548 | 1507-1548 | Barbara Zápolya Bona Sforza | |
Zygmunt II của Ba Lan | 1520 | 1572 | 1530/1548-1572 | Elisabeth của Áo Barbara Radziwiłł Catherine of Austria |