Thương Cung Tĩnh vương 商恭靖王 Triệu Nguyên Phân 赵元份 |
---|
Thông tin chung |
---|
Sinh | 969 |
---|
Mất | 1005 |
---|
|
Thân phụ | Tống Thái Tông Triệu Quang Nghĩa (宋太宗趙光義) |
---|
Triệu Nguyên Phân (chữ Hán: 赵元份, 969 - 1005), là Hoàng tử thứ tư của Tống Thái Tông Triệu Quang Nghĩa.
Triệu Nguyên Phân tên thật là tên thật Triệu Đức Nghiêm (赵德严).
Năm 983, cải danh Triệu Nguyên Tuấn (赵元俊), phong Ký vương (冀王). 3 năm sau cải danh Triệu Nguyên Phân (赵元份), phong Việt vương (越王). Chân Tông cải phong Ung vương (雍王). Sau khi qua đời được ban thụy Cung Tĩnh (恭靖), truy phong Vận vương (郓王), Trần vương (陈王), Nhuận vương (润王) rồi Lỗ vương (鲁王). Sau Huy Tông cải làm Thương vương (商王).
- Tín An Quận vương Triệu Doãn Ninh (信安郡王赵允宁; ? - 1034), tự Đức Chi (德之), Hữu thiên ngưu vệ Tướng quân → Hữu vũ vệ Tướng quân → Đường Châu Đoàn luyện sứ → Dĩnh Châu Phòng ngự sứ → Đồng Châu Quan sát sứ → Bảo Tín quân Lưu hậu → Vũ Định quân Tiết độ sứ, tặng Thái úy, thụy Hi Giản (僖简)
- Quắc Quốc công → Dự Chương Quận vương → Hàn vương Triệu Tông Ngạc (韩王赵宗谔; ? - 1082), Hữu vũ vệ Tướng quân → Mục Châu, Thâm Châu, Nghi Châu Phòng ngự sứ → Bảo Tĩnh quân, Tập Khánh quân, Trấn Nam quân Tiết độ sứ → Đồng bình chương sự → Khai phủ Nghi đồng tam ty, tặng Thái úy, thụy Vinh Hiếu (荣孝) → Vinh Cung (荣恭) → Vinh Tư (荣思)
- Hội Kê hầu Triệu Tông Mẫn (会稽侯赵宗敏), tên thật Triệu Mân (赵旼), Hữu Thiên Ngưu vệ đại tướng quân, Văn Châu Thứ sử, tặng Việt Châu Quan sát sứ
- Lâm Nhữ hầu Triệu Tông Mạnh (临汝侯赵宗孟)
- Lỗ Quốc công → Bắc Hải Quận vương → Thư vương Triệu Tông Túc (舒王赵宗肃), An Hóa quân Tiết độ quan sát lưu hậu, tặng Trấn Hải quân Tiết độ sứ, Thái úy, thụy An Hiếu (安孝)
- Bình Dương Quận vương Triệu Tông Hàn (平阳郡王赵宗翰)
- Quảng Bình Quận vương Triệu Doãn Hoài (广平郡王赵允怀; ? - 1012)
- Nhữ Nam Quận vương → Bộc An Ý vương Triệu Doãn Nhượng (濮安懿王赵允让; 995 - 1059), tự Ích Chi (益之)
- Hòa Quốc công → Ngụy Quốc công → Toại Quốc công → Thư vương Triệu Tông Ý (舒王赵宗懿; ? - 1064), Túc Châu Quan sát sứ, tặng Trấn Hải quân Tiết độ sứ → Ninh Quốc quân Tiết độ sứ, Đồng bình chương sự, thụy Lương Tĩnh (良靖)
- Kỳ Quốc công → Bộc Quốc công → Bộc Dương Quận vương → Định vương Triệu Tông Phác (定王赵宗朴; ? - 1077), Lũng Châu Phòng ngự sứ, Doanh Châu Phòng ngự sứ → Chương Đức quân Tiết độ sứ, Đồng bình chương sự, Thị trung, tặng Thái sư, Trung thư lệnh, thụy Hi Mục (僖穆)
- Khánh Lăng Quận vương Triệu Tông Nghị (庆陵郡王赵宗谊)
- Dư Hàng Quận vương Triệu Tông Nghị (余杭郡王赵宗咏)
- Ôn vương Triệu Tông Sư (温王赵宗师)
- Hoài vương Triệu Tông Huy (怀王赵宗晖)
- Sở vương Triệu Tông Phụ (楚王赵宗辅)
- Tri vương Triệu Tông Mạc (淄王赵宗邈)
- Xương vương Triệu Tông Thịnh (昌王赵宗晟)
- Tiêu vương Triệu Tông Bác (萧王赵宗博)
- Sùng vương Triệu Tông Viện (崇王赵宗瑗)
- Tương vương Triệu Tông Dũ (襄王赵宗愈)
- Tống Anh Tông Triệu Tông Thực (宋英宗赵宗实)
- Nhuận vương Triệu Tông Ẩn (润王赵宗隐)
- Hán Đông Quận vương Triệu Tông Miến (汉东郡王赵宗沔)
- Vinh vương Triệu Tông Xước (荣王赵宗绰)
- Tín vương Triệu Tông Trị (信王赵宗治), tự Chính Bình (政平)
- Triệu Tông Tận (赵宗荩)
- Tư vương Triệu Tông Thắng (资王赵宗胜)
- Huệ vương Triệu Tông Sở (惠王赵宗楚)
- Khâm vương Triệu Tông Hựu (钦王赵宗佑)
- Cảnh vương Triệu Tông Hán (景王赵宗汉)
- Triệu Tông Cổn (赵宗衮)
- Trường An Quận quân (长安郡君)
- Trường Lạc Quận chúa (长乐郡主), gả Ngô Thừa Ác (吴承渥)
- Kim Thành Quận quân (金城郡君)
- Đồng An Quận chúa (同安郡主), gả Lương Chú (梁铸)
- Diên Đức Quận quân (延德郡君)
- Vĩnh Gia Quận chúa (永嘉郡主), gả Hạ Đại Thuần (夏大醇)