Triệu Nguyên Phân tên thật là tên thật Triệu Đức Nghiêm (赵德严).
Năm 983, cải danh Triệu Nguyên Tuấn (赵元俊), phong Ký vương (冀王). 3 năm sau cải danh Triệu Nguyên Phân (赵元份), phong Việt vương (越王). Chân Tông cải phong Ung vương (雍王). Sau khi qua đời được ban thụy Cung Tĩnh (恭靖), truy phong Vận vương (郓王), Trần vương (陈王), Nhuận vương (润王) rồi Lỗ vương (鲁王). Sau Huy Tông cải làm Thương vương (商王).
Tín An Quận vươngTriệu Doãn Ninh (信安郡王赵允宁; ? - 1034), tự Đức Chi (德之), Hữu thiên ngưu vệ Tướng quân → Hữu vũ vệ Tướng quân → Đường Châu Đoàn luyện sứ → Dĩnh Châu Phòng ngự sứ → Đồng Châu Quan sát sứ → Bảo Tín quân Lưu hậu → Vũ Định quân Tiết độ sứ, tặng Thái úy, thụy Hi Giản (僖简)
Quắc Quốc công → Dự Chương Quận vương→ Hàn vươngTriệu Tông Ngạc (韩王赵宗谔; ? - 1082), Hữu vũ vệ Tướng quân→ Mục Châu, Thâm Châu, Nghi Châu Phòng ngự sứ → Bảo Tĩnh quân, Tập Khánh quân, Trấn Nam quân Tiết độ sứ → Đồng bình chương sự → Khai phủ Nghi đồng tam ty, tặng Thái úy, thụy Vinh Hiếu (荣孝) →Vinh Cung (荣恭) →Vinh Tư (荣思)
Lỗ Quốc công → Bắc Hải Quận vương → Thư vươngTriệu Tông Túc (舒王赵宗肃), An Hóa quân Tiết độ quan sát lưu hậu, tặng Trấn Hải quân Tiết độ sứ, Thái úy, thụy An Hiếu (安孝)
Hoa Nguyên Quận côngTriệu Trọng Tiên (华原郡公赵仲先), Ninh Viễn quân Tiết độ sứ
Nhữ Nam Quận vương → Bộc An Ý vươngTriệu Doãn Nhượng (濮安懿王赵允让; 995 - 1059), tự Ích Chi (益之)
Hòa Quốc công → Ngụy Quốc công → Toại Quốc công → Thư vươngTriệu Tông Ý (舒王赵宗懿; ? - 1064), Túc Châu Quan sát sứ, tặng Trấn Hải quân Tiết độ sứ → Ninh Quốc quân Tiết độ sứ, Đồng bình chương sự, thụy Lương Tĩnh (良靖)
Kỳ Quốc công → Bộc Quốc công → Bộc Dương Quận vương → Định vươngTriệu Tông Phác (定王赵宗朴; ? - 1077), Lũng Châu Phòng ngự sứ, Doanh Châu Phòng ngự sứ → Chương Đức quân Tiết độ sứ, Đồng bình chương sự, Thị trung, tặng Thái sư, Trung thư lệnh, thụy Hi Mục (僖穆)