Trichosomaptera gibbosa

Hemiptera
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hemiptera
Phân bộ (subordo)Heteroptera
Phân thứ bộ (infraordo)Pentatomomorpha
Liên họ (superfamilia)Aradoidea
Họ (familia)Aradidae
Phân họ (subfamilia)Carventinae
Loài (species)T. gibbosa
Danh pháp hai phần
Trichosomaptera gibbosa
MinhLan Pham,[1][2] XiaoShuan Bai,[3] Ernst Heiss,[4] Wanzhi Cai,[1] 2014

Trichosomaptera gibbosa là loài duy nhất của chi Trichosomaptera trong họ Aradidae, bộ Hemiptera được các nhà khoa học Trung QuốcViệt Nam phát hiện ra tại Lâm Đồng năm 2013, chấp nhận loài - chi mới và công bố trên tạp chí Zootaxa số 3768 (3): 395–400 26/2/2014.

Phát hiện và đặt tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật đực có chiều dài 4,6 mm, rộng ngang bụng 2 mm; dài và rộng phần đầu là 1,1 và 0,8 mm; lưng ngắn, với dài 0,6, rộng 1,4 mm; Scutellum dài và rộng 0,5 và 0,6 mm; pygophore dài 0,4, rộng 0,7 mm.

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài Trichosomaptera gibbosa hiện mới chỉ được phát hiện tại khu vực tỉnh Lâm Đồng thuộc Nam Trung Bộ Việt Nam.

6 chi thuộc phân họ Carventinae đã được phát hiện tại Việt Nam:

  1. Apteraradus Drake 1957
  2. Carventus Stål 1865
  3. Lissonotocoris Usinger & Matsuda 1959
  4. Notoplocaptera Usinger & Matsuda 1959
  5. Parataiwanaptera Heiss 2010[5]
  6. Vietnamaptera Zhang et al. 2010 (Pham và đồng sự 2011)[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b China Agricultural University Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DHNNTQ” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ Cục Bảo vệ thực vật
  3. ^ Inner Mongolia Normal University
  4. ^ Tiroler Landesmuseum
  5. ^ Heiss, E. 2010: Two new genera of Aradidae from Malaysia and Vietnam (Hemiptera: Heteroptera: Aradidae). Zootaxa, 2619: 56-62. Preview
  6. ^ Bai, X.; Heiss, E.; Cai, W. 2011: Three new species of the apterous Carventinae genus Vietnamaptera (Hemiptera: Heteroptera: Aradidae) from China. Zootaxa, 3016: 29–36. Preview Zhang, W.; Bai, X.; Heiss, E.; Cai, W. 2010: Vietnamaptera, a new genus of apterous Carventinae (Hemiptera: Aradidae) from Vietnam. Zootaxa, 2530: 60–64. Preview

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Sau khi tự mày mò thông tin du lịch Lào và tự mình trải nghiệm, tôi nghĩ là mình nên có một bài viết tổng quát về quá trình chuẩn bị cũng như trải nghiệm của bản thân ở Lào
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó