Vaughtia

Vaughtia
Vaughtia transkeiensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Muricoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Muricidae
Phân họ (subfamilia)Ocenebrinae
Chi (genus)Vaughtia
Houart, 1995 [1]
Loài điển hình
Murex babingtoni Sowerby, G.B. III, 1892

Vaughtia là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Vaughtia bao gồm:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pterymarchia n. gen. and Vaughtia n. gen., two new muricid genera (Gastropoda, Muricidae: Muricinae and Ocenebrinae); Apex (Bruss) 10 (4), 20 decembre: 129
  2. ^ a b Vaughtia Houart, 1995. World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ Vaughtia babingtoni (Sowerby, 1892). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Vaughtia dunkeri (Krauss, 1848). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Vaughtia fenestrata (Gould, 1860). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Vaughtia gruveli (Dautzenberg, 1910). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Vaughtia hayesi (Lorenz, 1995). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Vaughtia jucunda (Thiele, 1925). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Vaughtia purpuroides (Reeve, 1845). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Vaughtia scrobiculata (Dunker, 1846). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Vaughtia squamata Houart, 2003. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Vaughtia transkeiensis (Houart, 1987). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc