Volksdeutsche

Volksdeutsche
Volksdeutsche quân đoàn Sudet tự do Đức Sudet ở Tiệp Khắc, 1938.
Volksdeutsche từ Łódź chào đón kỵ binh Đức, 1939.
Volksdeutsche họp ở Warsaw bị chiếm đóng, 1940.

Volksdeutsche (phát âm tiếng Đức: [ˈfɔlksˌdɔʏtʃə], nghĩa chữ là Người Đức dân tộc) là thuật ngữ thời Đức Quốc xã để chỉ những người thuộc chủng tộc German bất kể quốc tịch nào. Trong tiếng Đức thuật ngữ này là số nhiều của volksdeutsch, với Volksdeutsche biểu thị một phụ nữ (giống cái), Volksdeutsche(r) biểu thị một đàn ông (giống đực). Những thuật ngữ này được Đức Quốc xã sử dụng để định nghĩa người Đức trên cơ sở "chủng tộc" của họ chứ không phải theo quyền công dân và do đó bao gồm cả những người Đức sống vượt ra khỏi biên giới của Reich, miễn là họ không phải là người gốc Do Thái.[1][2]

Khái niệm đó khác với người Đức Đế chế (Reichsdeutsche, tiếng AnhImperial Germans), công dân Đức sống ở Đế chế Đức. Thuật ngữ Volksdeutsche cũng tương phản từ năm 1936 với thuật ngữ Auslandsdeutsche (người Đức ở nước ngoài), thường biểu thị công dân Đức cư trú ở các quốc gia khác [3]. Sự khác biệt giữa "Đế quốc Đức" và "Dân tộc Đức" (Volksdeutsche) là những người Đức được chỉ định không có giấy tờ chứng minh quyền công dân hợp pháp của họ để làm việc hoặc bỏ phiếu ở Đức, mặc dù một số người đến từ Đức hoặc từ các vùng lãnh thổ của Đức đã bị mất trong hoặc sau Thế chiến thứ nhất.

Volksdeutsche cũng được chia thành các nhóm "chủng tộc" thiểu số trong một nhóm thiểu số bang dựa trên các tiêu chí văn hóa, xã hội và lịch sử đặc biệt được Đức Quốc xã xây dựng ra.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ As to older meanings of völkisch, see "Völkisch movement".
  2. ^ J. Nolan Cathal, The Greenwood Encyclopedia of International Relations: S-Z, 2002, p. 1793.
  3. ^ Cornelia Schmitz-Berning, Vokabular des Nationalsozialismus, 1998, p. 651.
  4. ^ Valdis O. Lumans, Himmler's Auxiliaries: The Volksdeutsche Mittelstelle and the German National Minorities of Europe, 1933-1945, 1993, p. 23.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Event Planner là một vị trí không thể thiếu để một sự kiện có thể được tổ chức suôn sẻ và diễn ra thành công
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát