WDM (Wavelength Division Multiplexing) là phương thức ghép kênh quang theo bước sóng. Thông thường trong tuyến thông tin quang điểm nối điểm, mỗi một sợi dẫn quang cho một tia laser với một bước sóng ánh sáng truyền qua, tại đầu thu, bộ tách sóng quang tương ứng sẽ nhận tín hiệu từ sợi này. Mỗi một sóng laser này mang một số tín hiệu điện với một phổ nhất định.
Từ những năm 1980, công nghệ sợi quang có nhiều tiến bộ nên phương thức ghép kênh quang theo bước sóng được ứng dụng trong mạng viễn thông đường trục và quốc tế. WDM cho phép ta tăng dung lượng kênh mà không cần tăng tốc độ bit của đường truyền và cũng không dùng thêm sợi dẫn quang.
- Siva Ram Murthy C.; Guruswamy M., "WDM Optical Networks, Concepts, Design, and Algorithms", Prentice Hall India, ISBN 81-203-2129-4.
- Tomlinson, W. J.; Lin, C., "Optical wavelength-division multiplexer for the 1-1.4-micron spectral region", Electronics Letters, vol. 14, ngày 25 tháng 5 năm 1978, p. 345-347. http://adsabs.harvard.edu/cgi-bin/nph-bib_query?bibcode=1978ElL....14..345T&db_key=PHY&data_type=HTML&format=
- Ishio, H. Minowa, J. Nosu, K., "Review and status of wavelength-division-multiplexing technology and its application", Journal of Lightwave Technology, Volume: 2, Issue: 4, Aug 1984, p. 448- 463
- Cheung, Nim K.; Nosu Kiyoshi; Winzer, Gerhard "Guest Editorial / Dense Wavelength Division Multiplexing Techniques for High Capacity and Multiple Access Communication Systems",IEEE Journal on Selected Areas in Communications, Vol. 8 No. 6, tháng 8 năm 1990.
- Arora, A.; Subramaniam, S. "Wavelength Conversion Placement in WDM Mesh Optical Networks". Photonic Network Communications, Volume 4, Number 2, tháng 5 năm 2002.
- First discussion: O. E. Delange, "Wideband optical communication systems, Part 11-Frequency division multiplexing". hoc. IEEE, vol. 58, p. 1683, tháng 10 năm 1970.