Windsor, Ontario

Windsor

Windsor là thành phố cực nam ở Canada và nằm ở Tây Nam Ontario ở cuối phía tây của hành lang đông dân cư, hành lang thành phố Quebec-Windsor. Thành phố nằm bên trong khu vực điều tra dân số Essex, Ontario, mặc dù hành chính tách ra khỏi chính quyền hạt. Ngăn cách bởi sông Detroit, Windsor nằm ở phía nam của Detroit, Michigan ở Hoa Kỳ. Windsor được gọi là Thành phố Hoa hồng và người dân trong tiếng Anh được gọi là Windsorites.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Windsor (1981−2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Chỉ số khốc nhiệt 18.1 22.3 31.3 35.7 42.3 52.1 50.9 47.5 46.9 39.2 27.5 24.1 52,1
Cao kỉ lục °C (°F) 17.8 20.4 26.6 31.1 34.0 40.2 38.3 37.7 37.2 32.2 26.1 19.6 40,2
Trung bình cao °C (°F) −0.3 1.1 6.7 14.1 20.4 25.8 28.1 26.9 22.9 15.8 8.8 2.0 14,4
Trung bình ngày, °C (°F) −3.8 −2.6 2.3 8.9 15.0 20.5 23.0 22.0 17.9 11.3 5.1 −1.2 9,9
Trung bình thấp, °C (°F) −7.3 −6.3 −2.2 3.7 9.5 15.3 17.9 17.1 12.8 6.7 1.4 −4.3 5,4
Thấp kỉ lục, °C (°F) −29.1 −23.4 −19.7 −9.5 −2.8 2.8 5.6 5.2 −1.1 −5
(23)
−15.6 −23.4 −29,1
Chỉ số phong hàn −42.4 −36 −27.5 −18 −7.5 0.0 0.0 0.0 0.0 −11 −25.2 −35.3 −42,4
Giáng thủy mm (inch) 62.1
(2.445)
62.2
(2.449)
70.0
(2.756)
83.0
(3.268)
89.3
(3.516)
86.1
(3.39)
89.2
(3.512)
72.6
(2.858)
93.9
(3.697)
72.6
(2.858)
79.6
(3.134)
74.1
(2.917)
934,6
(36,795)
Lượng mưa, mm (inch) 32.4
(1.276)
35.6
(1.402)
50.9
(2.004)
77.7
(3.059)
89.3
(3.516)
86.1
(3.39)
89.2
(3.512)
72.6
(2.858)
93.9
(3.697)
72.0
(2.835)
74.5
(2.933)
48.3
(1.902)
822,4
(32,378)
Lượng tuyết rơi cm (inch) 37.2
(14.65)
30.5
(12.01)
20.9
(8.23)
5.8
(2.28)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.6
(0.24)
5.5
(2.17)
28.8
(11.34)
129,3
(50,91)
Độ ẩm 80.2 79.3 77.3 76.6 77.6 79.5 81.5 85.6 85.2 81.3 80.3 80.6 80,4
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.2 mm) 15.8 12.3 13.4 13.5 12.5 11.3 11.0 10.2 10.4 11.5 12.7 14.9 149,5
Số ngày mưa TB (≥ 0.2 mm) 6.6 5.6 9.0 12.6 12.5 11.3 11.0 10.2 10.4 11.5 11.0 8.4 120,0
Số ngày tuyết rơi TB (≥ 0.2 cm) 12.3 9.4 6.6 2.2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.37 3.0 10.1 44,0
Nguồn: Environment Canada[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Windsor A, Ontario”. Canadian Climate Normals 1981–2010 (bằng tiếng Anh). Environment Canada. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2014.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ernest J. Lajeunesse, The Windsor Border Region, Windsor: The Champlain Society, 1960.
  • Jack Cecillon, Prayers, Petitions and Protests: The Catholic Church and the Ontario Schools Crisis in the Windsor Border Region, 1910–1928, Montreal: McGill-Queen's University Press, 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
Theo nghiên cứu từ Đại học Leicester, người Ý thường khoẻ mạnh và sống lâu hơn so với nhiều quốc gia Châu Âu khác. Bí mật của họ là biến mọi khoảnh khắc cuộc sống trở nên ngọt ngào và đáng nhớ. Với họ, từng phút giây ở thời điểm hiện tại đều đáng thưởng thức bằng mọi giác quan.
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order