Zbigniew Józefowicz

Phần mộ của cặp đôi diễn viên Urszula Modrzyńska-Józefowicz và Zbigniew Józefowicz ở Łódź

Zbigniew Józefowicz (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1925 tại Tarnów - mất ngày 24 tháng 8 năm 2016 tại Łódź) là một diễn viên người Ba Lan.[1][2]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Zbigniew Józefowicz là diễn viên sân khấu của nhiều nhà hát như:[1]

  • Nhà hát Młodego Widza ở Poznań (1950–1951)
  • Nhà hát Dramatyczny ở Poznań (1952–1953)
  • Nhà hát Stefan Jaracz ở Łódź (1954–1960 và 1982–1990)
  • Nhà hát Nowy ở Łódź (1960–1982)

Ngoài sự nghiệp diễn xuất trên sân khấu, Zbigniew Józefowicz còn góp mặt trong hơn 40 phim điện ảnhphim truyền hình. Trong đó, ông nổi tiếng với vai diễn trong một phim ăn khách của Ba Lan mang tên Trędowata (1976).[2]

Năm 2008, Zbigniew Józefowicz được Bộ Văn hóa và Di sản Quốc gia (Ba Lan) trao tặng Huy chương bạc Huy chương Công trạng về văn hóa - Gloria Artis vì những cống hiến nổi bật cho văn hóa và nghệ thuật của đất nước Ba Lan.[3]

Ông mất năm 2016, hưởng thọ 91 tuổi.

Thành tích nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây liệt kê một số phim điện ảnh và phim truyền hình nổi bật có sự góp mặt của Zbigniew Józefowicz:

  • 1953: Celuloza – Jan Gawlikowski
  • 1954: Pod gwiazdą frygijską – Jan Gawlikowski
  • 1961: Dwaj panowie N – Stefan
  • 1963: Gdzie jest generał... – Đại tá Dzierzbicki
  • 1964: Echo
  • 1965: Kapitan Sowa na tropie – Greger
  • 1965: Popioły – Michcik
  • 1965: Lekarstwo na miłość
  • 1966: Marysia i Napoleon
  • 1966: Z przygodą na ty
  • 1966: Gdzie jest trzeci król
  • 1967: Westerplatte
  • 1968: Stawka większa niż życie
  • 1968: Kierunek Berlin
  • 1972: Ucieczka-wycieczka – Wesołowski
  • 1972: Chłopi
  • 1974: Siedem stron świata
  • 1975: Kazimierz Wielki
  • 1975: Dyrektorzy – Henryk Czyżewski
  • 1976: Zaklęty dwór – Cha của Juliusz
  • 1976: Trędowata – Rudecki, cha của Stefcia
  • 1977: Żołnierze wolności – Piotr Jaroszewicz
  • 1980-1982: Polonia Restituta – Ignacy Daszyński
  • 1986: Kryptonim „Turyści"
  • 1987: Łuk Erosa – Karowski, cha của Adam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Zbigniew Józefowicz”. filmpolski.pl. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ a b “Zbigniew Józefowicz”. filmweb.pl. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “Medal Zasłużony Kulturze - Gloria Artis”. mkidn.gov.pl. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Cậu chuyện lấy bối cảnh Nhật Bản ở một tương lai gần, giai đoạn cảnh sát hoàn toàn mất kiểm soát, tội phạm ở khắp nơi
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Event Planner là một vị trí không thể thiếu để một sự kiện có thể được tổ chức suôn sẻ và diễn ra thành công
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào