Tipo | Concurso de beleza |
Fundação | 1988 |
Sede | Cidade de Ho Chi Minh |
Membros | Miss World Miss International Miss Intercontinental |
Organização de origem | Tiền Phong Newspaper Sen Vàng Productions |
Sítio oficial | Official Website |
Miss Vietnam é o concurso de beleza de nível nacional do Vietnã,[1] estabelecido pelo jornal Tien Phong em 1988. Desde 2016, "Sen Vang" co-organizou o concurso até agora, eles trouxeram o concurso para a vanguarda da tendência de beleza no Vietnã graças às talentosas Misses.[2] Miss Vietnam terá a oportunidade de representar seu país natal em grandes competições internacionais como: Miss World,[3] Miss International.[4]
Miss Vietnam é o maior concurso de beleza e o primeiro concurso de beleza nacional após a unificação do Vietnã. Antes disso, havia também um concurso de beleza baseado em Vietnamita do Sul Saigon chamado Miss Vietnam e Miss Vietnam 1955 Công Thị Nghĩa tornou-se o primeiro titular do concurso, bem como o primeiro titular de concurso de beleza nacional na história vietnamita. O concurso pós-unificação Miss Vietnam foi iniciado e organizado pelo jornal Tien Phong, chamado "Jornal Miss Tien Phong", a partir de 1988 e é realizado a cada dois anos. A primeira pessoa a deter o título é Bùi Bích Phương. O concurso foi oficialmente renomeado como "Miss Vietnam" em 2002.
Abaixo encontram-se todos os vencedores do concurso:
Ano | Senhorita Vietnam | Vice-campeão | Local | Número de participantes | |
---|---|---|---|---|---|
1988 | Bùi Bích Phương Hanoi |
Nguyễn Thu Mai Hanoi |
Youth Cultural Palace, Hanoi | Unknown | |
Ano | Senhorita Vietnam | Primeiro vice-campeão | Segundo vice-campeão | Local | Número de participantes |
1990 | Nguyễn Diệu Hoa Hanoi |
Trần Vân Anh Cidade de Ho Chi Minh |
Trần Thu Hằng Hanoi |
Vietnam-Soviet Friendship Cultural Palace, Hanoi | Unknown |
1992 | Hà Kiều Anh Cidade de Ho Chi Minh |
Vi Thị Đông Hanoi |
Nguyễn Minh Phương Tuyên Quang |
Phan Dinh Phung Sports Complex, Cidade de Ho Chi Minh | 21 |
1994 | Nguyễn Thu Thuỷ † Hanoi |
Tô Hương Lan Tuyên Quang |
Trịnh Kim Chi Cidade de Ho Chi Minh |
Vietnam-Soviet Friendship Cultural Palace, Hanoi | Unknown |
1996 | Nguyễn Thiên Nga Cidade de Ho Chi Minh |
Vũ Minh Thúy Haiphong |
Đỗ Vân Anh Hanoi |
Unknown | |
1998 | Nguyễn Thị Ngọc Khánh Cidade de Ho Chi Minh |
Vũ Thị Thu Quảng Ninh |
Ngô Thúy Hà Hanoi |
Phan Dinh Phung Sports Complex, Cidade de Ho Chi Minh | 23 |
2000 | Phan Thu Ngân Cidade de Ho Chi Minh |
Lê Thanh Nga Thái Bình |
Nguyễn Ngọc Oanh[5] Haiphong |
22 | |
2002 | Phạm Thị Mai Phương Haiphong |
Bùi Thị Hoàng Oanh Cidade de Ho Chi Minh |
Nguyễn Thị Mai Hương Hải Dương |
22 | |
2004 | Nguyễn Thị Huyền Haiphong |
Trịnh Chân Trân Cidade de Ho Chi Minh |
Nguyễn Thị Ngọc Bích Bến Tre |
Tuần Châu, Quảng Ninh Province | 21 |
2006 | Mai Phương Thúy Hanoi |
Lưu Bảo Anh Cần Thơ |
Lương Thị Ngọc Lan Ho Chi Minh City |
Vinpearl Land Water Musical Stage, Nha Trang, Khánh Hòa | 34 |
2008 | Trần Thị Thùy Dung Da Nang |
Phan Hoàng Minh Thư Lâm Đồng |
Nguyễn Thụy Vân Hanoi |
Hoai River Square, Hội An, Quảng Nam | 30 |
2010 | Đặng Thị Ngọc Hân Hanoi |
Vũ Thị Hoàng My Đồng Nai |
Đặng Thị Thùy Trang Hanoi |
Water Show Amphitheater, Tuần Châu, Quảng Ninh | 37 |
2012 | Đặng Thu Thảo Bạc Liêu |
Dương Tú Anh Hanoi |
Đỗ Hoàng Anh Hanoi |
Tiên Sơn Sports Complex, Da Nang | 40 |
2014 | Nguyễn Cao Kỳ Duyên Nam Định |
Nguyễn Trần Huyền My Hanoi |
Nguyễn Lâm Diễm Trang Vĩnh Long |
Vinpearl Water Show Amphitheater, Phú Quốc, Kiên Giang | 40 |
2016 | Đỗ Mỹ Linh Hanoi |
Ngô Thanh Thanh Tú Hanoi |
Huỳnh Thị Thùy Dung Cidade de Ho Chi Minh |
Phu Tho Indoor Stadium, Cidade de Ho Chi Minh | 36 |
2018 | Trần Tiểu Vy Quảng Nam |
Bùi Phương Nga Hanoi |
Nguyễn Thị Thúy An Kiên Giang |
43 | |
2020 | Đỗ Thị Hà[6] Thanh Hóa |
Phạm Ngọc Phương Anh Cidade de Ho Chi Minh |
Nguyễn Lê Ngọc Thảo Cidade de Ho Chi Minh |
35 | |
2022 | Huỳnh Thị Thanh Thủy Da Nang |
Trịnh Thùy Linh Thanh Hóa |
Lê Nguyễn Ngọc Hằng Cidade de Ho Chi Minh |
35 |