Alizapride

Alizapride
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral, IM, IV
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học3 hours
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-[(1-Allylpyrrolidin-2-yl)methyl]-6-methoxy-1H-benzo[d][1,2,3]triazole-5-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.056.082
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H21N5O2
Khối lượng phân tử315.37 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C=CCN1CCCC1CNC(=O)c3cc2nn[nH]c2cc3OC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H21N5O2/c1-3-6-21-7-4-5-11(21)10-17-16(22)12-8-13-14(19-20-18-13)9-15(12)23-2/h3,8-9,11H,1,4-7,10H2,2H3,(H,17,22)(H,18,19,20) ☑Y
  • Key:KSEYRUGYKHXGFW-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Alizapride (Litican, Plitican, Superan, Vipesan) là một chất đối kháng dopamine với tác dụng prokineticchống nôn được sử dụng trong điều trị buồn nônnôn, bao gồm buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Nó có cấu trúc liên quan đến metoclopramide và các loại benzamide khác.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bleiberg H, Gerard B, Dalesio O, Crespeigne N, Rozencweig M (1988). “Activity of a new antiemetic agent: alizapride. A randomized double-blind crossover controlled trial”. Cancer Chemother Pharmacol. 22 (4): 316–20. doi:10.1007/bf00254238. PMID 3048762.