Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Trat สโมสรฟุตบอลจังหวัดตราด | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Những chú voi trắng (ช้างขาวจ้าวเกาะ) | |||
Tên ngắn gọn | TFC | |||
Thành lập | 2012 | |||
Sân | Sân vận động tỉnh Trat Tỉnh Trat, Thái Lan | |||
Sức chứa | 6,000 | |||
Chủ tịch điều hành | Chucheep Liangthanom | |||
Huấn luyện viên trưởng | Somchai Makmool | |||
Giải đấu | Thai League 2 | |||
2023–24 | Thai League 1, vị trí thứ 16 | |||
|
Câu lạc bộ bóng đá Trat (tiếng Thái: สโมสรฟุตบอลจังหวัดตราด) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Thái Lan có trụ sở tại tỉnh Trat.[1] Đội bóng chơi ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Thái Lan, Thai League 2.
Câu lạc bộ bóng đá Trat được thành lập vào năm 2012, có biệt danh là Những chú voi trắng. Họ được gia nhập vào Giải hạng hai Khu vực Trung tâm & Khu vực miền Đông năm 2011. Trong mùa giải đầu tiên, đội đã bị loại khỏi Cúp FA Thái Lan sau khi họ sử dụng một cầu thủ chưa được đăng ký trong loạt sút luân lưu ở trận đấu với Army United và giành chiến thắng ở Giải hạng 3 Khu vực Trung/Đông để thực hiện trận play-off của khu vực. Trat được thăng hạng lên Giải hạng Nhất Thái Lan năm 2013 (Thai Division 1) là kết quả của nỗ lực lần đầu tiên đứng đầu bảng B.[2][3][4]
Tọa độ | Vị trí | Sân vận động | Sức chứa | Năm |
---|---|---|---|---|
12°14′02″B 102°31′30″Đ / 12,233759°B 102,524949°Đ | Trat | Sân vận động tỉnh Trat | 4.000 | 2012–2017 |
Mùa | Giải đấu | Cúp FA | Cúp Liên đoàn | Vua phá lưới | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khu vực | P | W | D | L | F | A | Điểm | Vị trí | Tên | Những mục tiêu | |||
2012 | DIV2 miền Trung & Đông | 34 | 20 | 11 | 3 | 66 | 34 | 71 | Thứ 3 | R3 | R2 | Rattaporn Saetan | 17+ (5) |
2013 | DIV1 | 34 | 12 | 11 | 11 | 59 | 60 | 47 | Thứ 6 | R4 | R 1 | Woukoue Mefire Raymond | 9 |
2014 | DIV1 | 34 | 14 | 7 | 13 | 47 | 33 | 49 | Thứ 7 | R4 | Không tham dự | Seiya Sugishita | 12 |
2015 | DIV1 | 38 | 7 | 6 | 25 | 35 | 100 | 27 | Thứ 20 | Không tham dự | Không tham dự | Borce Manevski | 9 |
2016 | DIV2 miền Đông | 22 | 16 | 4 | 2 | 45 | 19 | 52 | Vô địch | R2 | Không tham dự | Erivaldo | 11+ (1) |
2017 | T2 | 32 | 9 | 10 | 13 | 49 | 59 | 34 | Thứ 15 | R2 | Không tham dự | Tardeli | 18 |
2018 | T2 | 28 | 15 | 9 | 4 | 51 | 32 | 54 | Thứ 2 | R3 | R 1 | Tardeli | 21 |
2019 | Tt | 30 | 9 | Thứ 8 | 13 | 47 | 47 | 35 | Thứ 10 | QF | R 1 | Lonsana Doumbouya | 20 |
2020 | Tt |
Vô địch | Á quân | Vị trí thứ ba | Thăng hạng | Xuống hạng |
|
|
|
|
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|