Chiromantis kelleri

Chiromantis kelleri
C. kelleri in Oromia, Ethiopia
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Chiromantis
Loài:
C. kelleri
Danh pháp hai phần
Chiromantis kelleri
Boettger, 1893[2]
Các đồng nghĩa[3]

Chiromantis kelleri là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Ethiopia, Kenya, Somalia, và có thể cả Sudan.[2][3][4][5][6] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, vùng đất có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2013). Chiromantis kelleri. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T58798A18406926. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T58798A18406926.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Boettger, O. (1893). “Übersicht der von Prof. C. Keller anlässlich der Ruspoli'schen Expedition nach den Somaliländern gesammelten Reptilien und Batrachier [2nd part]”. Zoologischer Anzeiger (bằng tiếng Đức). 16 (417): 129–132.
  3. ^ a b Frost, Darrel R. (2020). Chiromantis kelleri Boettger, 1893”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ Chiromantis kelleri Boettger, 1893”. African Amphibians. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ Chiromantis kelleri. AmphibiaWeb. University of California, Berkeley. 2008. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ Channing, Allan & Rödel, Mark-Oliver (2019). Field Guide to the Frogs & other Amphibians of Africa. Cape Town: Struik Nature. tr. 210. ISBN 978-1-77584-512-6.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]