Cymothoe hypatha

Cymothoe hypatha
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Nymphalidae
Chi: Cymothoe
Loài:
C. hypatha
Danh pháp hai phần
Cymothoe hypatha
(Hewitson, 1866)[1]
Các đồng nghĩa
  • Harma hypatha Hewitson, 1866
  • Cymothoe hesiodus Hewitson, 1869
  • Cymothoe alexander Suffert, 1904
  • Cymothoe hesiodus f. lucida Overlaet, 1952

Cymothoe hypatha là một loài bướm Nymphalidae. Loài này phân bố ở Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Trung Phi, AngolaCộng hòa Dân chủ Congo.[2] Môi trường sống của loài này là rừng nguyên sinh.

Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Rinorea.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cymothoe hypatha hypatha (Nigeria: Cross River loop, Gabon, Cộng hòa Trung Phi, Angola, miền bắc Cộng hòa Dân chủ Congo)
  • Cymothoe hypatha okomu Hecq & Larsen, 1997 (tây Nigeria)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Cymothoe Hübner, [1819]" ở sách Lepidoptera and Some Other Life Forms của Markku Savela
  2. ^ “Afrotropical Butterflies: Nymphalidae - Tribe Limenitidini”. Bản gốc lưu trữ 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2023.