Cá lẹp hai quai

Cá lẹp hai quai
Thryssa mystax
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Clupeiformes
Họ: Engraulidae
Chi: Thryssa
Loài:
T. mystax
Danh pháp hai phần
Thryssa mystax
(Bloch & Schneider, 1801)[2]
Các đồng nghĩa
  • Clupea mystax Bloch & Schneider, 1801
  • Engraulis mystax (Bloch & Schneider, 1801)
  • Scutengraulis mystax (Bloch & Schneider, 1801)
  • Thrissocles mystax (Bloch & Schneider, 1801 )
  • Thrissa mystax (Bloch & Schneider, 1801)
  • Clupea subspinosa Swainson, 1839
  • Thryssa subspinosa (Swainson, 1839)
  • Thryssa poorawa Jerdon, 1851
  • Thryssa poorawah Jerdon, 1851
  • Engraulis mystacoides Bleeker, 1852
  • Stolephorus valenciennesi Bleeker, 1866
  • Scutengraulis valenciennesi (Bleeker, 1866)
  • Thryssa valenciennesi (Bleeker, 1866)
  • Engraulis hornelli Fowler, 1924

Cá lẹp hai quai[3], tên khoa học Thryssa mystax, là một loài cá trong họ Engraulidae.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Di Dario, F.; Munroe, T.A. (2020). Thryssa mystax. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T155240A102905120. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T155240A102905120.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Thryssa mystax (Bloch & Schneider, 1801)”. FishBase. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.11.
  4. ^ “Field Guide to Lombok Island”.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]