Danh sách light novel Monogatari

Bìa tập light novel đầu tiên của Bakemonogatari với Senjōgahara Hitagi do Kodansha xuất bản vào ngày 2 tháng 11 năm 2006.

Monogatari là một series light novel do Nisio Isin sáng tác và Vofan minh họa. Cốt truyện xoay quanh Araragi Koyomi, một nam sinh cuối cấp ba đã may mắn sống sót sau khi bị ma cà rồng tấn công, kể từ đó anh liên tục bị cuốn vào những rắc rối liên quan đến quái dị – ma – thần – quỷ – quái và các hiện tượng siêu nhiên khác mà các cô gái xung quanh dính líu tới.

Series ban đầu được đăng dưới dạng một loạt ba truyện ngắn trên tạp chí Mephisto của Kodansha từ số tháng 9 năm 2005 đến số tháng 5 năm 2006, sau đó được tổng hợp lại trong một tập light novel và được xuất bản ở Nhật Bản vào ngày 2 tháng 11 năm 2006. Kodansha đã phát hành 29 tập trong series dưới ấn hiệu Kodansha Box. Tên mỗi tập trong loạt tác phẩm đều có hậu tố -monogatari (物語? n.đ. "truyện"). Vào năm 2017, IPM đã mua được bản quyền series light novel để phát hành tại Việt Nam.[1] Công ty mở màn dòng ấn phẩm bằng Bakemonogatari với ba tập đã được phát hành: tập thứ nhất vào tháng 1 năm 2022,[2] tập thứ hai vào tháng 10 năm 2022,[3] và tập thứ ba vào tháng 1 năm 2023.[4]

Nisio Isin cũng sáng tác nhiều truyện ngắn[a] và tác phẩm liên quan khác với bối cảnh được đặt trong cùng vũ trụ hư cấu.

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tập tiếng Nhật

[sửa | sửa mã nguồn]

First Season

[sửa | sửa mã nguồn]
#Nhan đềNgày phát hành ISBN
1Bakemonogatari (tập 1) (化物語バケモノガタリ(上) Bakemonogatari (Jō))2 tháng 11 năm 2006[6]978-4-06-283602-9
  • "Hồi một: Hitagi Crab" (第一話 ひたぎクラブ Dai Ichi Wa Hitagi Kurabu)
  • "Hồi hai: Mayoi Maimai" (第二話 まよいマイマイ Dai Ni Wa Mayoi Maimai)
  • "Hồi ba: Suruga Monkey" (第三話 するがモンキー Dai San Wa Suruga Monkī)
2Bakemonogatari (tập 2) (化物語バケモノガタリ(下) Bakemonogatari (Ge))5 tháng 12 năm 2006[7]978-4-06-283607-4
  • "Hồi bốn: Nadeko Snake" (第四話 なでこスネイク Dai Yon Wa Nadeko Suneiku)
  • "Hồi năm: Tsubasa Cat" (第五話 つばさキャット Dai Go Wa Tsubasa Kyatto)
3Kizumonogatari (傷物語キズモノガタリ)8 tháng 5 năm 2008[8]
23 tháng 12 năm 2015[9] (BĐB)
978-4-06-283663-0
978-4-06-219948-3 (BĐB)
  • "Hồi không: Koyomi Vamp" (第零話 こよみヴァンプ Dai Zero Wa Koyomi Vanpu)
4Nisemonogatari (tập 1) (偽物語ニセモノガタリ(上) Nisemonogatari (Jō))2 tháng 9 năm 2008[10]978-4-06-283679-1
  • "Hồi sáu: Karen Bee" (第六話 かれんビー Dai Roku Wa Karen Bī)
5Nisemonogatari (tập 2) (偽物語ニセモノガタリ(下) Nisemonogatari (Ge))11 tháng 6 năm 2009[11]978-4-06-283702-6
  • "Hồi cuối: Tsukihi Phoenix" (最終話 つきひフェニックス Saishū Wa Tsukuhi Fenikkusu)
6Nekomonogatari (Đen) (猫物語ネコモノガタリ(黒) Nekomonogatari (Kuro))29 tháng 7 năm 2010[12]978-4-06-283748-4
  • "Hồi cấm: Tsubasa Family" (第禁話 つばさファミリー Dai Kin Wa Tsubasa Famirī)

Second Season

[sửa | sửa mã nguồn]
#Nhan đềNgày phát hành ISBN
7Nekomonogatari (Trắng) (猫物語ネコモノガタリ(白) Nekomonogatari (Shiro))28 tháng 10 năm 2010[13]978-4-06-283758-3
  • "Hồi khẩn: Tsubasa Tiger" (第懇話 つばさタイガー Dai Kon Wa Tsubasa Taigā)
8Kabukimonogatari (傾物語カブキモノガタリ)25 tháng 12 năm 2010[14]978-4-06-283767-5
  • "Hồi nghỉ: Mayoi Jiangshi" (第閑話 まよいキョンシー Dai Kan Wa Mayoi Kyonshī)
9Hanamonogatari (花物語ハナモノガタリ)30 tháng 3 năm 2011[15]978-4-06-283771-2
  • "Hồi biến: Suruga Devil" (第変話 するがデビル Dai Hen Wa Suruga Debiru)
10Otorimonogatari (囮物語オトリモノガタリ)29 tháng 6 năm 2011[16]978-4-06-283776-7
  • "Hồi loạn: Nadeko Medusa" (第乱話 なでこメドゥーサ Dai Ran Wa Nadeko Medūsa)
11Onimonogatari (鬼物語オニモノガタリ)29 tháng 9 năm 2011[17]978-4-06-283781-1
  • "Hồi nhẫn: Shinobu Time" (第忍話 しのぶタイム Dai Nin Wa Shinobu Taimu)
12Koimonogatari (恋物語コイモノガタリ)21 tháng 12 năm 2011[18]978-4-06-283792-7
  • "Hồi luyến: Hitagi End" (第恋話 ひたぎエンド Dai Ren Wa Hitagi Endo)

Final Season

[sửa | sửa mã nguồn]
#Nhan đềNgày phát hành ISBN
13Tsukimonogatari (憑物語ツキモノガタリ)27 tháng 9 năm 2012[19]978-4-06-283812-2
  • "Hồi thân: Yotsugi Doll" (第体話 よつぎドール Dai Tai Wa Yotsugi Dōru)
14Koyomimonogatari (暦物語コヨミモノガタリ)21 tháng 5 năm 2013[20]978-4-06-283837-5
  • "Hồi một: Koyomi Stone" (第一話 こよみストーン Dai Ichi Wa Koyomi Sutōn)
  • "Hồi hai: Koyomi Flower" (第二話 こよみフラワー Dai Ni Wa Koyomi Furawā)
  • "Hồi ba: Koyomi Sand" (第三話 こよみサンド Dai San Wa Koyomi Sando)
  • "Hồi bốn: Koyomi Water" (第四話 こよみウォーター Dai Yon Wa Koyomi Wōtā)
  • "Hồi năm: Koyomi Wind" (第五話 こよみウインド Dai Go Wa Koyomi Uindo)
  • "Hồi sáu: Koyomi Tree" (第六話 こよみツリー Dai Roku Wa Koyomi Tsurī)
  • "Hồi bảy: Koyomi Tea" (第七話 こよみティー Dai Nana Wa Koyomi Tī)
  • "Hồi tám: Koyomi Mountain" (第八話 こよみマウンテン Dai Hachi Wa Koyomi Maunten)
  • "Hồi chín: Koyomi Torus" (第九話 こよみトーラス Dai Kyū Wa Koyomi Tōrasu)
  • "Hồi mười: Koyomi Seed" (第十話 こよみシード Dai Jū Wa Koyomi Shīdo)
  • "Hồi mười một: Koyomi Nothing" (第十一話 こよみナッシング Dai Jū Ichi Wa Koyomi Nasshingu)
  • "Hồi mười hai: Koyomi Dead" (第十二話 こよみデッド Dai Jū Ni Wa Koyomi Deddo)
15Owarimonogatari (tập 1) (終物語オワリモノガタリ(上) Owarimonogatari (Jō))22 tháng 10 năm 2013[21]978-4-06-283857-3
  • "Hồi một: Ougi Formula" (第一話 おうぎフォーミュラ Dai Ichi Wa Ōgi Fōmyura)
  • "Hồi hai: Sodachi Riddle" (第二話 そだちリドル Dai Ni Wa Sodachi Ridoru)
  • "Hồi ba: Sodachi Lost" (第三話 そだちロスト Dai San Wa Sodachi Rosuto)
16Owarimonogatari (tập 2) (終物語オワリモノガタリ(中) Owarimonogatari (Chū))30 tháng 1 năm 2014[22]978-4-06-283861-0
  • "Hồi bốn: Shinobu Mail" (第四話 しのぶメイル Dai Yon Wa Shinobu Meiru)
17Owarimonogatari (tập 3) (終物語オワリモノガタリ(下) Owarimonogatari (Ge))2 tháng 4 năm 2014[23]978-4-06-283868-9
  • "Hồi năm: Mayoi Hell" (第五話 まよいヘル Dai Go Wa Mayoi Heru)
  • "Hồi sáu: Hitagi Rendezvous" (第六話 ひたぎランデブー Dai Roku Wa Hitagi Randebū)
  • "Hồi bảy: Ougi Dark" (第七話 おうぎダーク Dai Nana Wa Ōgi Dāku)
18Zoku Owarimonogatari (ゾク終物語オワリモノガタリ)18 tháng 9 năm 2014[24]978-4-06-283878-8
  • "Hồi cuối: Koyomi Reverse" (最終話 こよみリバース Saishū Wa Koyomi Ribāsu)

Off Season

[sửa | sửa mã nguồn]
#Nhan đềNgày phát hành ISBN
19Orokamonogatari (愚物語オロカモノガタリ)6 tháng 10 năm 2015[25]978-4-06-283889-4
  • "Hồi không:[b] Sodachi Fiasco" (第零話 そだちフィアスコ Dai Zero Wa Sodachi Fiasuko)
  • "Hồi không: Suruga Bonehead" (第零話 するがボーンヘッド Dai Zero Wa Suruga Bōnheddo)
  • "Hồi không: Tsukihi Undo" (第零話 つきひアンドゥ Dai Zero Wa Tsukihi Andu)
20Wazamonogatari (業物語ワザモノガタリ)14 tháng 1 năm 2016[26]978-4-06-283892-4
  • "Khốc bản cổ tích: Tuyệt sắc Công chúa" (残酷童話 うつくし姫 Zankoku Dōwa Utsukushihime)
  • "Hồi không: Acerola Bon Appétit" (第零話 あせろらボナペティ Dai Zero Wa Aserora Bonapeti)
  • "Hồi không: Karen Ogre" (第零話 かれんオウガ Dai Zero Wa Karen Ouga)
  • "Hồi không: Tsubasa Sleeping" (第零話 つばさスリーピング Dai Zero Wa Tsubasa Surīpingu)
21Nademonogatari (撫物語ナデモノガタリ)28 tháng 7 năm 2016[27]978-4-06-283898-6
  • "Hồi không: Nadeko Draw" (第零話 なでこドロー Dai Zero Wa Nadeko Dorō)
22Musubimonogatari (結物語ムスビモノガタリ)12 tháng 1 năm 2017[28]978-4-06-283900-6
  • "Hồi một: Zenka Mermaid" (第一話 ぜんかマーメイド Dai Ichi Wa Zenka Māmeido)
  • "Hồi hai: Nozomi Golem" (第二話 のぞみゴーレム Dai Ni Wa Nozomi Gōremu)
  • "Hồi ba: Mitome Wolf" (第三話 みとめウルフ Dai San Wa Mitome Urufu)
  • "Hồi bốn: Tsuzura Human" (第四話 つづらヒューマン Dai Yon Wa Tsuzura Hyūman)

Monster Season

[sửa | sửa mã nguồn]
#Nhan đềNgày phát hành ISBN
23Shinobumonogatari (忍物語シノブモノガタリ)20 tháng 7 năm 2017[29]978-4-06-283902-0
  • "Hồi một: Shinobu Mustard" (第一話 しのぶマスタード Dai Ichi Wa Shinobu Masutādo)
24Yoimonogatari (宵物語ヨイモノガタリ)14 tháng 6 năm 2018[30]978-4-06-511992-1
  • "Hồi hai: Mayoi Snail" (第二話 まよいスネイル Dai Ni Wa Mayoi Suneiru)
  • "Hồi ba: Mayoi Snake" (第三話 まよいスネイク Dai San Wa Mayoi Suneiku)
25Amarimonogatari (余物語アマリモノガタリ)17 tháng 4 năm 2019[31]978-4-06-515225-6
  • "Hồi bốn: Yotsugi Buddy" (第四話 よつぎボディ Dai Yon Wa Yotsugi Bodi)
  • "Hồi năm: Yotsugi Shadow" (第五話 よつぎシャドウ Dai Go Wa Yotsugi Shadou)
26Ougimonogatari (扇物語オウギモノガタリ)28 tháng 10 năm, 2020[32]978-4-06-521158-8
  • "Hồi sáu: Ougi Right" (第六話 おうぎライト Dai Roku Wa Ōgi Raito)
  • "Hồi bảy: Ougi Flight" (第七話 おうぎフライト Dai Nana Wa Ōgi Furaito)
27Shinomonogatari (tập 1) (死物語シノモノガタリ(上) Shinomonogatari (Jō))19 tháng 8 năm 2021[33]978-4-06-524454-8
  • "Hồi tám: Shinobu Suicide" (第八話 しのぶスーサイド Dai Hachi Wa Shinobu Sūsaido)
28Shinomonogatari (tập 2) (死物語シノモノガタリ(下) Shinomonogatari (Ge))19 tháng 8 năm 2021[34]978-4-06-524455-5
  • "Hồi cuối: Nadeko Araundo" (最終話 なでこアラウンド Saishū Wa Nadeko Araundo)

Family Season

[sửa | sửa mã nguồn]
#Nhan đềNgày phát hành ISBN
29Ikusamonogatari (戦物語イクサモノガタリ)17 tháng 5 năm 2023[35]978-4-06-531262-9
  • "Hồi hôn: Hitagi Honeymoon" (第婚話 ひたぎハネムーン Dai Kon Wa Hitagi Hanemūn)
30Tsugimonogatari (接物語ツギモノガタリ)

Danh sách tập tiếng Việt

[sửa | sửa mã nguồn]

First Season

[sửa | sửa mã nguồn]
#Nhan đềNgày phát hành ISBN
1Bakemonogatari 11 tháng 1 năm 2022[2]978-604-338-954-8 (bản thường và bản giới hạn)
  • "Truyện thứ nhất: Cua Hitagi"
  • "Truyện thứ hai: Ốc sên Mayoi"
2Bakemonogatari 228 tháng 10 năm 2022[3]978-604-361-723-8 (bản thường)
978-604-361-724-5 (bản giới hạn)
  • "Truyện thứ ba: Khỉ Suruga"
  • "Truyện thứ tư: Rắn Nadeko"
3Bakemonogatari 330 tháng 1 năm 2023[4]978-604-380-919-0 (bản thường)
978-604-380-920-6 (bản giới hạn)
  • "Truyện thứ năm: Mèo Tsubasa"

Sách nói

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản sách nói tiếng Nhật của toàn bộ series được Kodansha phát hành qua Audible từ ngày 17 tháng 2 năm 2021. Mỗi tiểu thuyết được diễn đọc bởi các diễn viên lồng tiếng của bản chuyển thể. Một tiểu thuyết được phát hành mỗi tháng cho đến ngày 16 tháng 6 năm 2023, cùng với tập Shinomonogatari thứ hai.[36][37]

Tiểu thuyết Diễn đọc Phát hành
Bakemonogatari (1) Kamiya Hiroshi 17 tháng 2 năm 2021
Bakemonogatari (2) Katō Emiri 19 tháng 3 năm 2021
Bakemonogatari (3)[c] Saitō Chiwa 16 tháng 4 năm 2021
Kizumonogatari Inoue Marina 21 tháng 5 năm 2021
Nisemonogatari (1) Sakurai Takahiro 18 tháng 6 năm 2021
Nisemonogatari (2) Sakamoto Maaya 16 tháng 7 năm 2021
Nekomonogatari (Kuro) Katō Emiri 20 tháng 8 năm 2021
Nekomonogatari (Shiro) Sawashiro Miyuki 17 tháng 9 năm 2021
Kabukimonogatari Iguchi Yuka 15 tháng 10 năm 2021
Hanamonogatari Horie Yui 19 tháng 11 năm 2021
Otorimonogatari Miki Shin-ichiro 17 tháng 12 năm 2021
Onimonogatari Kitamura Eri 21 tháng 1 năm 2022
Koimonogatari Yukino Satsuki 18 tháng 2 năm 2022
Tsukimonogatari Shiraishi Ryōko 18 tháng 3 năm 2022
Koyomimonogatari Hayami Saori 15 tháng 4 năm 2022
Owarimonogatari (1) Mizuhashi Kaori 20 tháng 5 năm 2022
Owarimonogatari (2) Saitō Chiwa 17 tháng 6 năn 2022
Owarimonogatari (3) Katō Emiri 15 tháng 7 năm 2022
Zoku Owarimonogatari Inoue Marina 19 tháng 8 năm 2022
Orokamonogatari Sakurai Takahiro 16 tháng 9 năm 2022
Wazamonogatari Miki Shin-ichiro 21 tháng 10 năm 2022
Nademonogatari Yukino Satsuki 18 tháng 11 năm 2022
Musubimonogatari Hanazawa Kana 16 tháng 12 năm 2022
Shinobumonogatari Shiraishi Ryōko 20 tháng 1 năm 2023
Yoimonogatari Yukino Satsuki 17 tháng 2 năm 2023
Amarimonogatari Hayami Saori 17 tháng 3 năm 2023
Ougimonogatari Horie Yui 21 tháng 4 năm 2023
Shinomonogatari (1) Shiraishi Ryōko 19 tháng 5 năm 2023
Shinomonogatari (2) Katō Emiri 16 tháng 6 năm 2023
Ikusamonogatari Hikasa Yōko 1 tháng 12 năm 2023

Danh sách truyện ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Truyện ngắn Phát hành trong Ngày
"Hitagi Buffet" (ひたぎブッフェ) Bakemonogatari Anime Complete Guidebook (化物語アニメコンプリートガイドブック)[38] 28 tháng 10 năm 2010
"Mayoi Room" (まよいルーム)
"Suruga Court" (するがコート)
"Nadeko Pool" (なでこプール)
"Tsubasa Song" (つばさソング)
"Tsukihi Eternal" (つきひエターナル) Nisemonogatari Anime Complete Guidebook (偽物語アニメコンプリートガイドブック)[39] 28 tháng 9 năm 2012
"Karen Arm Leg" (かれんアームレッグ)
"Hitagi Neck" (ひたぎネック)
"Shinobu House" (しのぶハウス)
"Tsubasa Board" (つばさボード) Yomiuri Shimbun[40] 6 tháng 7 năm 2013
Blu-ray và DVD tập 1 của Onimonogatari[41] 23 tháng 4 năm 2014
"Mayoi Castle" (まよいキャッスル) Yomiuri Shimbun[40] 17 tháng 8 năm 2013
Blu-ray và DVD tập 1 của Onimonogatari[41] 23 tháng 4 năm 2014
"Hitagi Coin" (ひたぎコイン) Bakemonogatari [Giới thiệu] (化物語 [入門編])[42] 13 tháng 9 năm 2013
"Nadeko Mirror" (なでこミラー) Yomiuri Shimbun[40] 21 tháng 9 năm 2013
Blu-ray và DVD tập 2 của Onimonogatari[41] 28 tháng 5 năm 2014
"Shinobu Science" (しのぶサイエンス) Yomiuri Shimbun[40] 26 tháng 10 năm 2023
Blu-ray và DVD tập 1 của Onimonogatari[41] 23 tháng 4 năm 2014
"Hitagi Figure" (ひたぎフィギュア) Bakemonogatari Premium Item Box (「化物語」PremiumアイテムBOX)[43] 22 tháng 11 năm 2013
"Công chúa diễm kiều" (うつくし姫) Anime Monogatari Series Heroine Book #3: Oshino Shinobu (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ參 忍野忍 Anime Monogatari Shirīzu Hiroin Bon Sono San Oshino Shinobu)[44] 22 tháng 11 năm 2013
Wazamonogatari (業物語)[26] 14 tháng 1 năm 2016
"Hitagi Salamander" (ひたぎサラマンダー) Yomiuri Shimbun[40] 23 tháng 11 năm 2013
Blu-ray và DVD tập 2 của Onimonogatari[41] 28 tháng 5 năm 2014
"Hitagi Throwing" (ひたぎスローイング) Anime Monogatari Series Heroine Book #5: Senjōgahara Hitagi (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ伍 戦場ヶ原ひたぎ)[45] 2 tháng 4 năm 2014
"Suruga Palace" (するがパレス) Blu-ray và DVD tập 1 của Onimonogatari[41] 23 tháng 4 năm 2014
"Yotsugi Future" (よつぎフューチャー) Blu-ray và DVD tập 2 của Onimonogatari[41] 28 tháng 5 năm 2014
"Ougi Travel" (おうぎトラベル) Blu-ray và DVD tập 2 của Onimonogatari[41] 28 tháng 5 năm 2014
"Suruga Neat" (するがニート) Yomiuri Shimbun[40] 16 tháng 8 năm 2014
"Rōka God" (ろうかゴッド) Anime Monogatari Series Heroine Book #6: Kanbaru Suruga (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ陸 神原駿河)[46] 19 tháng 9 năm 2014
"Shinobu Figure" (しのぶフィギュア) Nisemonogatari Premium Item Box (「偽物語」PremiumアイテムBOX)[47] 21 tháng 11 năm 2014
"Karen Brushing" (かれんブラッシング) Anime Monogatari Series Heroine Book #7: Fire Sisters (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ漆 ファイヤーシスターズ)[48] 9 tháng 7 năm 2015
"Tsukihi Brushing" (つきひブラッシング)
"Koyomi History" (こよみヒストリー) Pamphlet Triển lãm Madogatari (MADOGATARI展)[49] 27 tháng 11 năm 2015
"Yotsugi Stress" (よつぎストレス) Anime Monogatari Series Heroine Book #8: Ononoki Yotsugi (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ捌 斧乃木余接)[50] 23 tháng 12 năm 2015
"Hito Toshite" (人として) Phim điện ảnh Kizumonogatari Visual Book Part 2 (映画「傷物語」ビジュアルブック PART2)[51] 14 tháng 1 năm 2017
"Dōka Shite" (どうかして)
"Soshite" (そして)
"Dōshite" (どうして) Nisio Isin Matsuri 2016 Special Fanbook (西尾維新祭2016 SPECIAL FANBOOK) Tháng 3 năm 2017
Phim điện ảnh Kizumonogatari Complete Guide Book (映画「傷物語」COMPLETE GUIDE BOOK)[52] 29 tháng 11 năm 2017
"Mayoi Welcome" (まよいウエルカム) Giải thưởng cho người chiến thắng của sự kiện Nisio Isin no Chōsenjō (西尾維新の挑戦状) tại AnimeJapan năm 2017 26 tháng 3 năm 2017
"Koyomi Dictionary" (こよみディクショナリ) Pamphlet Nisio Isin Daijiten (西尾維新大辞展) 26 tháng 7 năm 2017
"Kokoro Shite" (心して) Phim điện ảnh Kizumonogatari Complete Guide Book (映画「傷物語」COMPLETE GUIDE BOOK)[52] 29 tháng 11 năm 2017
"Hitagi Dish" (ひたぎディッシュ) Bakemonogatari (manga) tập 1 bản đặc biệt[53] 15 tháng 6 năm 2018
"Hitagi Hermit Crab" (ひたぎハーミットクラブ) Bakemonogatari (manga) tập 2 bản đặc biệt[54] 17 tháng 8 năm 2018
"Sodachi Mirror" (そだちミラー) Tờ gấp quảng bá cho bản công chiếu của Zoku Owarimonogatari[55] 10 tháng 11 năm 2018
Blu-ray và DVD tập 1 của Zoku Owarimonogatari[56] 27 tháng 2 năm 2019
"Mayoi Name" (まよいネーム) Bakemonogatari (manga) tập 3 bản đặc biệt[57] 16 tháng 11 năm 2018
"Mayoi Ghost" (まよいゴースト) Bakemonogatari (manga) tập 4 bản đặc biệt[58] 17 tháng 1 năm 2019
"Ougi Reflect" (おうぎリフレクト) Blu-ray và DVD tập 2 của Zoku Owarimonogatari[56] 27 tháng 3 năm 2019
"Suruga Speed" (するがスピード) Bakemonogatari (manga) tập 5 bản đặc biệt[59] 17 tháng 4 năm 2019
"Suruga Velocity" (するがヴェロシティ) Bakemonogatari (manga) tập 6 bản đặc biệt[60] 17 tháng 7 năm 2019
"Nadeko Rope" (なでこロープ) Bakemonogatari (manga) tập 7 bản đặc biệt[61] 17 tháng 10 năm 2019
"Nadeko Courtship" (なでこコートシップ) Bakemonogatari (manga) tập 8 bản đặc biệt[62] 17 tháng 2 năm 2020
"Hitagi Nashorn" (ひたぎナースホルン) Bakemonogatari (manga) tập 9 bản đặc biệt[63] 15 tháng 5 năm 2020
"Mayoi Escargot" (まよいエスカルゴ) Bakemonogatari (manga) tập 10 bản đặc biệt[64] 17 tháng 8 năm 2020
"Suruga Earthworm" (するがアースワーム) Bakemonogatari (manga) tập 11 bản đặc biệt[65] 17 tháng 11 năm 2020
"Nadeko Eye Level" (なでこアイレベル) Bakemonogatari (manga) tập 12 bản đặc biệt[66] 17 tháng 2 năm 2021
"Tsubasa Ranking" (つばさランキング) Bakemonogatari (manga) tập 13 bản đặc biệt[67] 17 tháng 5 năm 2021
"Kiss-Shot Ranking" (きすしょっとランキング) Bakemonogatari (manga) tập 14 bản đặc biệt[68] 17 tháng 8 năm 2021
"Mayoi Heaven" (まよいヘブン) Bakemonogatari (manga) tập 15 bản đặc biệt[69] 17 tháng 11 năm 2021
"Sodachi Sisterhood" (そだちシスターフッド) Booklet nhắc lại Monogatari Series: Monster Season, được phát hành tại các nhà sách Nhật Bản[70] 11 tháng 12 năm 2021
"Hitagi Graph" (ひたぎグラフ) Bakemonogatari (manga) tập 16 bản đặc biệt[71] 17 tháng 2 năm 2022
"Suruga Basket" (するがバスケット) Bakemonogatari (manga) tập 17 bản đặc biệt[72] 17 tháng 5 năm 2022
"Nadeko Dinosaur" (なでこダイナソー) Bakemonogatari (manga) tập 18 bản đặc biệt[73] 17 tháng 8 năm 2022
"Tsubasa Shelf" (つばさシェルフ) Bakemonogatari (manga) tập 19 bản đặc biệt[74] 17 tháng 11 năm 2022
"Shinobu Name" (しのぶネーム) Bakemonogatari (manga) tập 20 bản đặc biệt[75] 17 tháng 1 năm 2023
"Karen Violence" (かれんバイオレンス) Bakemonogatari (manga) tập 21 bản đặc biệt[76] 16 tháng 3 năm 2023
"Tsukihi Endless" (つきひエンドレス) Bakemonogatari (manga) tập 22 bản đặc biệt[77] 17 tháng 5 năm 2023
"Nadeko Past" (なでこパスト) Website Monogatari Series[78] 30 tháng 6 năm 2024
"Shinobu Future" (しのぶフューチャー) Website Monogatari Series[79]
"Yotsugi Song" (よつぎソング) Một món quà của Nisio Isin dành cho Ayase từ Yoasobi[80] 11 tháng 9 năm 2024

Mijikanamonogatari

[sửa | sửa mã nguồn]

Kodansha ban đầu liệt kê Mijikanamonogatari (短物語ミジカナモノガタリ?, "Truyện ngắn") trên lịch phát hành vào ngày 3 tháng 7 năm 2024 (ISBN 978-4-06-536177-1).[81] Mijikanamonogatari gồm 39 truyện ngắn, trong đó có 33 truyện đã được phát hành trước đó và 6 truyện mới.[d][82] Tuy nhiên, vào ngày 12 tháng 6 năm 2024, Kodansha đã thông báo dời ngày phát hành sách sau khi phát hiện ra một câu chuyện nên có trong sách nhưng vô tình bị bỏ sót.[83] Thời gian phát hành sau đó được xác nhận sẽ là vào ngày 11 tháng 9 năm 2024.[84]

#Nhan đềNgày phát hành ISBN
Mijikanamonogatari (短物語ミジカナモノガタリ)11 tháng 9 năm 2024[82]978-4-06-536177-1
  • "Hitagi Buffet" (ひたぎブッフェ)
  • "Mayoi Room" (まよいルーム)
  • "Suruga Court" (するがコート)
  • "Nadeko Pool" (なでこプール)
  • "Tsubasa Song" (つばさソング)
  • "Hitagi Neck" (ひたぎネック)
  • "Karen Arm Leg" (かれんアームレッグ)
  • "Tsukihi Eternal" (つきひエターナル)
  • "Shinobu House" (しのぶハウス)
  • "Tsubasa Board" (つばさボード)
  • "Mayoi Castle" (まよいキャッスル)
  • "Hitagi Coin" (ひたぎコイン)
  • "Nadeko Mirror" (なでこミラー)
  • "Shinobu Science" (しのぶサイエンス)
  • "Hitagi Figure" (ひたぎフィギュア)
  • "Hitagi Salamander" (ひたぎサラマンダー)
  • "Hitagi Throwing" (ひたぎスローイング)
  • "Suruga Palace" (するがパレス)
  • "Yotsugi Future" (よつぎフューチャー)
  • "Ōgi Travel" (おうぎトラベル)
  • "Suruga Neat" (するがニート)
  • "Rōka God" (ろうかゴッド)
  • "Shinobu Figure" (しのぶフィギュア)
  • "Karen Brushing" (かれんブラッシング)
  • "Tsukihi Brushing" (つきひブラッシング)
  • "Koyomi History" (こよみヒストリー)
  • "Yotsugi Stress" (よつぎストレス)
  • "Hito Toshite" (人として)
  • "Dōka Shite" (どうかして)
  • "Soshite" (そして)
  • "Dōshite" (どうして)
  • "Kokoro Shite" (心して)
  • "Mayoi Welcome" (まよいウエルカム)
  • "Yotsugi Snow Dome" (よつぎスノードーム)[A]
  • "Ōgi Road Movie" (おうぎロードムービー)[A]
  • "Sodachi Penalty" (そだちペナルティ)[A]
  • "Shinobu Tonight" (しのぶトゥナイト)[A]
  • "Nadeko Past" (なでこパスト)[B]
  • "Shinobu Future" (しのぶフューチャー)[B]
  1. ^ a b c d truyện được sáng tác mới và xuất bản trong sách
  2. ^ a b truyện được sáng tác mới và xuất bản trên mạng trước khi có ấn bản do sự trì hoãn

Mazemonogatari

[sửa | sửa mã nguồn]

Mazemonogatari (混物語マゼモノガタリ) là một tuyển tập truyện ngắn với sự góp mặt của những nhân vật từ các tác phẩm khác của Nisio Isin. Mười hai truyện ngắn đã được phân phối tại các rạp phim ở Nhật Bản trong thời gian Kizumonogatari I: Tekketsu-hen,[85] Kizumonogatari II: Nekketsu-hen[86]Kizumonogatari III: Reiketsu-hen được công chiếu tại quốc gia này.[87] Những truyện ngắn này cùng với ba truyện khác chưa được xuất bản đã được tổng hợp trong một tập và được Kodansha phát hành vào ngày 6 tháng 2 năm 2019.[88] (ISBN 978-4-06-513292-0)

Hồi Truyện ngắn Nhân vật Tác phẩm Thời gian phát hành
Vong (第忘話?) "Kyōko Balance" (きょうこバランス?) Okitegami Kyōko Bōkyaku Tantei 8–15 tháng 1 năm 2016
Cường (第強話?) "Jun Build" (じゅんビルド?) Aikawa Jun Saikyō 16–22 tháng 1 năm 2016
Pháp (第法話?) "Nomi Rule" (のみルール?) Chinō Nomi Densetsu 23–29 tháng 1 năm 2016
Nhãn (第眼話?) "Mayumi Red Eye" (まゆみレッドアイ?) Dōjima Mayumi Bishōnen 30 tháng 1 – 5 tháng 2 năm 2016
Bệnh (第病話?) "Kuroneko Bed" (くろねこベッド?) Byōinzaka Kuroneko Sekai 19–26 tháng 8 năm 2016
Huyết (第血話?) "Risuka Blood" (りすかブラッド?) Mizukura Risuka Risuka 27 tháng 8 – 2 tháng 9 năm 2016
Đao (第刀話?) "Hitei Clear" (ひていクリア?) Hitei-hime Katanagatari 3–9 tháng 9 năm 2016
Sát (第殺話?) "Iori Fuga" (いおりフーガ?) Mutō Iori Ningen 10–16 tháng 9 năm 2016
Quân (第軍話?) "Shiogi Ranger" (しおぎレンジャー?) Hagihara Shiogi Zaregoto 6–13 tháng 1 năm 2017
Chiêu (第招話?) "Akari Triple" (あかりトリプル?) Chiga Akari 14–20 tháng 1 năm 2017
Xơi (第喰話?) "Rizumu Rock 'n" (りずむロックン?) Niōnomiya Rizumu 21–27 tháng 1 năm 2017
Đại (第大話?) "Mikoko Community" (みここコミュニティ?) Aoī Mikoko 28 tháng 1 – 3 tháng 2, 2017
Anh (第英話?) "Kū Invisible" (くうインビジブル?) Sorakara Kū Densetsu
Dối (第騙話?) "Rai Roulette" (らいルーレット?) Fudatsuki Rai Bishōnen
Cuối (第終話?) "Magokoro Finisher" (まごころフィニッシャー?) Omokage Magokoro Zaregoto

Tác phẩm liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Original Drama CD Hyakumonogatari (オリジナルドラマCD 佰物語 Orijinaru Dorama Shīdi Hyakumonogatari) được phát hành vào ngày 4 tháng 8 năm 2009.[89]
  • "Thử thách cho độc giả" (読者への挑戦状 Dokusha e no Chosenjo?) – thử thách của Ougi dành cho độc giả, được xuất bản cùng Ougi Formula khi truyện đang được đăng dài kỳ ở tạp chí Bessatsu Shonen Magazine trong số tháng 10 năm 2013 phát hành vào ngày 9 tháng 9 năm 2013.[90]
  • "Cung Hoàng Đạo mèo của Hanekawa Đen" (ブラック羽川の12猫座占い Burakku Hanekawa no Jū Ni Nekoza Uranai), được xuất bản trong Anime Monogatari Series Heroine Book #1: Hanekawa Tsubasa (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ壹 羽川翼 Anime Monogatari Shirīzu Hiroin Bon Sono Ichi Hanekawa Tsubasa) phát hành vào ngày 20 tháng 9 năm 2013.[91]
  • "Ốc sên lạc lối" (まいごのかたつむり Maigo no Katatsumuri), do Haritama Hiroki minh hoạ và được xuất bản trong Anime Monogatari Series Heroine Book #2: Hachikuji Mayoi (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ貮 八九寺真宵 Anime Monogatari Shirīzu Hiroin Bon Sono Ni Hachikuji Mayoi) phát hành vào ngày 30 tháng 10 năm 2013.[92]
  • "Kimi to Nadekko!" (キミとなでっこ!), minh hoạ bởi Tōyama Ema, được xuất bản trong Anime Monogatari Series Heroine Book #4: Sengoku Nadeko (アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ肆 千石撫子 Anime Monogatari Shirīzu Hiroin Bon Sono Shi Sengoku Nadeko) và số tháng 8 năm 2014 của tạp chí Aria, phát hành lần lượt vào ngày 31 tháng 1 năm 2014,[93] và ngày 28 tháng 6 năm 2014,[94] tác phẩm cũng đi kèm với Blu-ray và DVD tập 2 của Koimonogatari phát hành vào ngày 23 tháng 7 năm 2014.[95]
  • "Hobonichi Techo của Araragi Koyomi, Hanekawa Tsubasa, Sengoku Nadeko" (阿良々木暦、羽川翼、千石撫子のほぼ日手帳 Araragi Koyomi, Hanekawa Tsubasa, Sengoku Nadeko no Hobonichi Techō), được xuất bản trong Sách hướng dẫn chính thức của Hobonichi Techo năm 2015 (ほぼ日手帳公式ガイドブック2015 LIFEのBOOK Hobonichi Techō Kōshiki Gaido Bukku Ni Sen Jū Go Raifu no Bukku), phát hành vào ngày 26 tháng 8 năm 2014.[96]
  • Tsukimonogatari Hồi giao: Tsubasa Lion (月物語 第交話 つばさライオン Tsukimonogatari Dai Kō Wa Tsubasa Raion), được xuất bản trong Sư tử tháng 3 tập 12 bản đặc biệt, phát hành vào ngày 29 tháng 9 năm 2016.[97]
  • Cuộc trò chuyện cấp thiết! Zaregoto Tsukai x Araragi Koyomi (緊急対談!戯言遣い×阿良々木暦 Kinkyū Taidan! Zaregoto Tsukai × Araragi Koyomi), được phát hành vào ngày 22 tháng 2 năm 2023 như một phần hoạt động kỷ niệm 20 năm sự nghiệp của Nisio Isin.[98]
  1. ^ Truyện ngắn trong tiếng Nhật là Tanpen (短編 Tanpen?), Nisio Isin sử dụng từ Tantanpen (短々編 Tantanpen?), nhất mạnh kanji của chữ Ngắn (?) để đề cập tới những truyện ngắn ông đã viết cho series Monogatari.[5]
  2. ^ Trong lời bạt của WazamonogatariNademonogatari, Nisio đề cập tới các chương này như là "những tập thứ không", vì vậy việc in các truyện trong tập này với thứ tự "Hồi một, hai và ba" có thể là do các vấn đề kỹ thuật.
  3. ^ Phiên bản sách điện tử tiếng Nhật của Bakemonogatari chia hai tập của tiểu thuyết thành ba tập.
  4. ^ Trang bán hàng trên Amazon ghi rõ "...33 truyện ngắn ban đầu cộng với 6 truyện được sáng tác mới" (初期三十三編に六つの書き下ろし短々編を加えた), tuy nhiên phần truyện "Koyomi Dictionary" (こよみディクショナリ) lại không có trong sách mặc dù được xuất bản trước "Kokoro Shite" (心して). Việc trì hoãn phát hành cũng dẫn đến việc hai trong số các truyện mới, "Nadeko Past" (なでこパスト) và "Shinobu Future" (しのぶフューチャー), được đăng tải trên mạng trước khi có ấn bản: kết quả là có 35 truyện ngắn đã được xuất bản trước đó và thật sự chỉ có 4 truyện mới.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Welcome to Vietnam!”. IPM Fanpage. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ a b “XIN GIỚI THIỆU CÁC PHIÊN BẢN BAKEMONOGATARI - 1 tại VIỆT NAM!”. IPM Fanpage. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ a b “TIN PHÁT HÀNH BAKEMONOGATARI – 2”. IPM Fanpage. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ a b “Chuẩn bị sẵn sàng đến với BAKEMONOGATARI - 3”. IPM Fanpage. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ 「〈物語〉シリーズ」西尾維新の短々編公開、YOASOBI「UNDEAD」の配信も開始 ['Monogatari' series: Nisio Isin ra mắt truyện ngắn mới, YOASOBI phát hành 'UNDEAD']. Natalie. 1 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ 化物語(上) [Bakemonogatari (tập 1)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ 化物語(下) [Bakemonogatari (tập 2)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ 傷物語 [Kizumonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ 傷物語 涜葬版 [Kizumonogatari Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
  10. ^ 偽物語(上) [Nisemonogatari (tập 1)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ 偽物語(下) [Nisemonogatari (tập 2)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ 猫物語(黒) [Nekomonogatari (Đen)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ 猫物語(白) [Nekomonogatari (Trắng)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ 傾物語 [Kabukimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ 花物語 [Hanamonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  16. ^ 囮物語 [Otorimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  17. ^ 鬼物語 [Onimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ 恋物語 [Koimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ 憑物語 [Tsukimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ 暦物語 [Koyomimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ 終物語(上) [Owarimonogatari (tập 1)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ 終物語(中) [Owarimonogatari (tập 2)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ 終物語(下) [Owarimonogatari (tập 3)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  24. ^ 続・終物語 [Zoku-Owarimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ 愚物語 [Orokamonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ a b 業物語 [Wazamonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  27. ^ 撫物語 [Nademonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ 結物語 [Musubimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ 忍物語 [Shinobumonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ 宵物語 [Yoimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  31. ^ 余物語 [Amarimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ 扇物語 [Ougimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  33. ^ 死物語 上 [Shinomonogatari (tập 1)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ 死物語 下 [Shinomonogatari (tập 2)] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  35. ^ 戦物語 [Ikusamonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023.
  36. ^ <物語>シリーズ [Monogatari Series]. Audible (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023.
  37. ^ Audibleにて神谷浩史朗読の〈物語〉シリーズ第一作『化物語 (上)』が配信開始 [Bakemonogatari (1)", tiểu thuyết đầu tiên trong series "Monogatari" do Kamiya Hiroshi diễn đọc hiện đã có trên Audible.]. livedoor NEWS (bằng tiếng Nhật). Line. 17 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
  38. ^ 化物語アニメコンプリートガイドブック [Bakemonogatari Anime Complete Guidebook] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ 偽物語アニメコンプリートガイドブック [Nisemonogatari Anime Complete Guidebook] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  40. ^ a b c d e f お知らせ |<物語>シリーズ セカンドシーズン [Tin tức mới về Monogatari Series Second Season] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  41. ^ a b c d e f g h Blu-ray&DVD |<物語>シリーズ セカンドシーズン:鬼物語 [Blu-ray & DVD Monogatari Series Second Season: Onimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ 化物語 [入門編] [Bakemonogatari [Giới thiệu]] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ 「化物語」PremiumアイテムBOX [Bakemonogatari Premium Item Box] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ參 忍野忍 [Anime Monogatari Series Heroine Book #3: Oshino Shinobu] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
  45. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ伍 戦場ヶ原ひたぎ [Anime Monogatari Series Heroine Book #5: Senjōgahara Hitagi] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ陸 神原駿河 [Anime Monogatari Series Heroine Book #6: Kanbaru Suruga] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ 講談社BOX:西尾維新アニメプロジェクト [Kodansha Box: Nisio Isin Anime Project] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ漆 ファイヤーシスターズ [Anime Monogatari Series Heroine Book #7: Fire Sisters] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ MADOGATARI展[SHAFT 40th ANNIVERSARY] [Triển lãm Madogatari [Kỷ niệm 40 năm thành lập Shaft]] (bằng tiếng Nhật). Madogatari Production Committee. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ捌 斧乃木余接 [Anime Monogatari Series Heroine Book #8: Ononoki Yotsugi] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ 映画「傷物語」ビジュアルブック PART2 [Phim điện ảnh Kizumonogatari Visual Book Part 2] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ a b 映画「傷物語」COMPLETE GUIDE BOOK [Phim điện ảnh Kizumonogatari Complete Guide Book] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ 化物語(1)特装版 [Bakemonogatari (1) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ 化物語(2)特装版 [Bakemonogatari (2) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  55. ^ 劇場グッズ|「続・終物語」公式サイト [Phụ kiện Zoku-Owarimonogatari | Trang chính thức] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  56. ^ a b Blu-ray&DVD|「続・終物語」公式サイト [Blu-ray&DVD Zoku-Owarimonogatari | Trang chính thức] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  57. ^ 化物語(3)特装版 [Bakemonogatari (3) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  58. ^ 化物語(4)特装版 [Bakemonogatari (4) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  59. ^ 化物語(5)特装版 [Bakemonogatari (5) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  60. ^ 化物語(6)特装版 [Bakemonogatari (6) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  61. ^ 化物語(7)特装版 [Bakemonogatari (7) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  62. ^ 化物語(8)特装版 [Bakemonogatari (8) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  63. ^ 化物語(9)特装版 [Bakemonogatari (9) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  64. ^ 化物語(10)特装版 [Bakemonogatari (10) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  65. ^ 化物語(11)特装版 [Bakemonogatari (11) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2020.
  66. ^ 化物語(12)特装版 [Bakemonogatari (12) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  67. ^ 化物語(13)特装版 [Bakemonogatari (13) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.
  68. ^ 化物語(14)特装版 [Bakemonogatari (14) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  69. ^ 化物語(15)特装版 [Bakemonogatari (15) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  70. ^ @animatehonten (11 tháng 12 năm 2021). 【2F書籍情報】
    西尾維新先生の「物語シリーズ」モンスターシーズンの完結を記念した、全32ページの小冊子を配布中! フルカラーで物語シリーズのこれまでと現在や、キャラクターの紹介などが掲載されたとっても豪華な冊子アニ! この機会に持っていない巻全部揃えるといいアニよ!
    死物語小冊子配布中
    [Thông tin sách 2F
    Một quyển sách sách dài 32 trang nhắc lại phần kết "Monogatari Series" Monster Season của Nisio Isin hiện đã có sẵn!
    Quyển sách đầy màu sắc này cung cấp đầy đủ thông tin về quá khứ và hiện tại của bộ tiểu thuyết Monogatari cũng như phần giới thiệu các nhân vật..
    Đây là cơ hội tuyệt vời để kiếm các tập mà bạn chưa có!
    Sách về Tử Truyện hiện đã có sẵn!] (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021 – qua Twitter.
  71. ^ 化物語(16)特装版 [Bakemonogatari (16) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
  72. ^ 化物語(17)特装版 [Bakemonogatari (17) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  73. ^ 化物語(18)特装版 [Bakemonogatari (18) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  74. ^ 化物語(19)特装版 [Bakemonogatari (19) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.
  75. ^ 化物語(20)特装版 [Bakemonogatari (20) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2022.
  76. ^ 化物語(21)特装版 [Bakemonogatari (21) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  77. ^ 化物語(22)特装版 [Bakemonogatari (22) Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
  78. ^ なでこパスト [Nadeko Past] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2024.
  79. ^ しのぶフューチャー [Shinobu Future] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2024.
  80. ^ @ayase_0404. “私が愛する化物語” (Tweet) (bằng tiếng Nhật) – qua Twitter.
  81. ^ “Lịch phát hành sách mới” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  82. ^ a b 短物語 単行本 [Mijikanamonogatari Tankōbon] (bằng tiếng Nhật). ASIN 406536177X.
  83. ^ 【『短物語』発売延期のお知らせ】 [[Notice of postponement of release of "Mijikanamonogatari"]]. Kodansha. 12 tháng 6 năm 2024 – qua Twitter.
  84. ^ 【『短物語』発売日決定のお知らせ】 [[Thông báo ngày phát hành "Mijikanamonogatari"]]. Kodansha. 3 tháng 8 năm 2024 – qua Twitter.
  85. ^ “鑑賞券 | 傷物語公式サイト” [Đặc quyền | Trang chính thức của Kizumonogatari]. Kizumonogatari (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  86. ^ “鑑賞券 | 傷物語公式サイト” [Đặc quyền | Trang chính thức của Kizumonogatari]. Kizumonogatari (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  87. ^ “鑑賞券 | 傷物語公式サイト” [Đặc quyền | Trang chính thức của Kizumonogatari]. Kizumonogatari (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  88. ^ 混物語 [Mazemonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  89. ^ オリジナルドラマCD 佰物語 [Original Drama CD Hyakumonogatari] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  90. ^ “別冊 少年マガジン 2013年 10月号 [雑誌]” [Bessatsu Shonen Magazine số tháng 10 năm 2013 [Tạp chí]]. Rakuten Books (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  91. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ壹 羽川翼 [Anime Monogatari Series Heroine Book #1: Hanekawa Tsubasa] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  92. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ貮 八九寺真宵 [Anime Monogatari Series Heroine Book #2: Hachikuji Mayoi] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  93. ^ アニメ<物語>シリーズヒロイン本 其ノ肆 千石撫子 [Anime Monogatari Series Heroine Book #4: Sengoku Nadeko] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  94. ^ ARIA編集部BLOG [Blog của ban biên tập Aria] (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  95. ^ Blu-ray&DVD |<物語>シリーズ セカンドシーズン:恋物語 [Blu-ray & DVD Monogatari Series Second Season: Koimonogatari] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  96. ^ ほぼ日手帳公式ガイドブック2015 LIFEのBOOK [Sách hướng dẫn chính thức của Hobonichi Techo năm 2015] (bằng tiếng Nhật). Magazine House. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  97. ^ 3月のライオン 12 西尾維新コラボ小説付き特装版 [Sư tử tháng 3 tập 12 Bản Đặc Biệt] (bằng tiếng Nhật). Hakusensha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  98. ^ 西尾維新書き下ろし・短々編『緊急対談!戯言遣い×阿良々木暦』|西尾維新デビュー20周年記念×西尾維新アニメプロジェクト コラボ企画 [Truyện ngắn mới do Nishio Ishin sáng tác "Cuộc trò chuyện cấp thiết! Zaregoto Tsukai x Araragi Koyomi" | Kỷ niệm 20 năm viết lách của Nishio Ishin x Dự án hợp tác anime của Nishio Ishin] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]