Doxofylline

Doxofylline
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-(1,3-dioxolan-2-ylmethyl)-1,3-dimethylpurine-2,6-dione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.067.468
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC11H14N4O4
Khối lượng phân tử266.25 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CN1C2=C(C(=O)N(C1=O)C)N(C=N2)CC3OCCO3
  (kiểm chứng)

Doxofylline (INN), (cũng được biết đến dưới tên doxophylline) là một loại thuốc dẫn xuất từ xanthine thường dùng để điều trị bệnh hen phế quản.[1]

Thuốc có tác dụng chống ho[cần dẫn nguồn] và làm giản phế quản [2], nguyên lý tác động của thuốc đóng vai trò như một chất ức chế phosphodiesterase.[3]

Từ các nghiên cứu trên người và động vật cho thấy, doxophylline có tác động tương tự như theophylline nhưng các tác dụng phụ giảm đáng kể.[4]

Không như các dẫn xuất khác từ xanthines, doxofylline không có ái lực đặc hiệu với các thụ thể adenosine và không gây kích ứng. Điều này cho thấy tác dụng chống hen phế quản thông qua một cơ chế khác, có thể là do tác động lên phosphodiesterase.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Cirillo R, Barone D, Franzone JS (1988). “Doxofylline, an antiasthmatic drug lacking affinity for adenosine receptors”. Archives Internationales De Pharmacodynamie Et De Thérapie. 295: 221–37. PMID 3245738.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Poggi R, Brandolese R, Bernasconi M, Manzin E, Rossi A (1989). “Doxofylline and respiratory mechanics. Short-term effects in mechanically ventilated patients with airflow obstruction and respiratory failure”. Chest. 96 (4): 772–8. doi:10.1378/chest.96.4.772. PMID 2791671. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Dini FL, Cogo R (2001). “Doxofylline: a new generation xanthine bronchodilator devoid of major cardiovascular adverse effects”. Curr Med Res Opin. 16 (4): 258–68. doi:10.1185/030079901750120196. PMID 11268710.
  4. ^ Sankar J, Lodha R, Kabra SK (2008). “Doxofylline: The next generation methylxanthine”. Indian J Pediatr. 75 (3): 251–4. doi:10.1007/s12098-008-0054-1. PMID 18376093.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Dali Shukla, Subhashis Chakraborty, Sanjay Singh & Brahmeshwar Mishra. Doxofylline: a promising methylxanthine derivative for the treatment of asthma and chronic obstructive pulmonary disease. Expert Opinion on Pharmacotherapy. 2009; 10(14): 2343-2356, DOI 10.1517/14656560903200667, PMID 19678793