Encainide

Encainide
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiEnkaid
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex
MedlinePlusa605040
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Bị rút, không còn sử dụng
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-Methoxy-N-[2-(1-methyl-2-piperidin-1-ylethyl)phenyl]benzamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H28N2O2
Khối lượng phân tử352.47 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CN1CCCCC1CCC2=CC=CC=C2NC(=O)C3=CC=C(C=C3)OC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H28N2O2/c1-24-16-6-5-8-19(24)13-10-17-7-3-4-9-21(17)23-22(25)18-11-14-20(26-2)15-12-18/h3-4,7,9,11-12,14-15,19H,5-6,8,10,13,16H2,1-2H3,(H,23,25) ☑Y
  • Key:PJWPNDMDCLXCOM-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Encainide (tên thương mại Enkaid) là một thuốc chống loạn nhịp nhóm Ic. Nó không còn được sử dụng vì thường xuyên gây ra Chứng loạn nhịp tim là tác dụng phụ của thuốc.[1]

Tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng hợp Encainide:[2][3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Echt, D. S.; Liebson, P. R.; Mitchell, L. B.; Peters, R. W.; Obias-Manno, D.; Barker, A. H.; Arensberg, D.; Baker, A.; Friedman, L. (1991). “Mortality and Morbidity in Patients Receiving Encainide, Flecainide, or Placebo”. New England Journal of Medicine. 324 (12): 781–788. doi:10.1056/NEJM199103213241201. PMID 1900101.
  2. ^ S.J. Dykstra, J.L. Minelli, Đăng ký phát minh {{{country}}} {{{number}}}, "{{{title}}}", trao vào [[{{{gdate}}}]]  (1972).
  3. ^ S.J. Dykstra, J.L. Minelli, Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 3.931.195 (1976).
  4. ^ Dykstra, Stanley J. (1973). “Lysergic acid and quinidine analogs. 2-(o-Acylaminophenethyl)piperidines”. Journal of Medicinal Chemistry. 16 (9): 1015–1020. doi:10.1021/jm00267a012. PMID 4745503.