Gasparia

Gasparia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
(không phân hạng)Arachnomorpha
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Họ (familia)Toxopidae
Chi (genus)Gasparia
Marples, 1956
Loài điển hình
G. nebulosa
Marples, 1956
Danh pháp đồng nghĩa[2]

Gasparia là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi Brian J. Marples năm 1956.[3] Ban đầu, chúng được xếp vào họ Toxopidae, sau được chuyển đến họ Toxopidae vào năm 2017.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 5 năm 2019 it contains twenty-two species, all found in New Zealand:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lehtinen, P. T. (1967). “Classification of the cribellate spiders and some allied families, with notes on the evolution of the suborder Araneomorpha”. Annales Zoologici Fennici. 4: 235.
  2. ^ a b “Gen. Gasparia Marples, 1956”. World Spider Catalog Version 20.0. Natural History Museum Bern. 2019. doi:10.24436/2. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ Marples, B. J. (1956). “Spiders from the Three Kings Islands”. Records of the Auckland Institute and Museum. 4: 329–342.
  4. ^ Wheeler, W. C.; và đồng nghiệp (2017). “The spider tree of life: phylogeny of Araneae based on target-gene analyses from an extensive taxon sampling”. Cladistics. 33 (6): 609.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]