Henryka Łazowertówna

Henryka Łazowertówna
Sinh(1909-06-19)19 tháng 6, 1909
Warszawa, Ba Lan
MấtAugust 1942 (August 1942 -August 1942) (Lỗi biểu thức: Dư toán tử < tuổi)
Trại hủy diệt Treblinka
Bút danhHenryka[1]
H. Łaz.[2]
Nghề nghiệpNhà thơ và nhà văn
Giai đoạn sáng tácVăn hóa Ba Lan thời chiến
Thế chiến II
Thể loạithơ trữ tình
Trào lưuSkamander
Tác phẩm nổi bậtZamknięty pokój (1930)
Imiona świata (1934)

Henryka Łazowertówna (phát âm ['xɛnˈrɨka waˌzɔvɛrˈtuvna]; tên đầy đủ Henryka Wanda Łazowertówna,[3][4] sinh ngày 19 tháng 6 năm 1909 tại Warszawa, mất này tháng 8 năm 1942 tại trại hủy diệt Treblinka) là nhà thơ trữ tình Ba Lan. Nhìn chung, thơ của bà chất chứa nỗi niềm xã hội và âm hưởng lòng yêu nước. Bà là một trong những tác giả nổi tiếng người Ba Lan gốc Do Thái.[5]

Bà rất nổi tiếng với bài thơ " Mały szmugler " (Người Buôn lậu Tí hon).[6] Bà sáng tác bài thơ này vào khoảng năm 1941 và xuất bản lần đầu vào năm 1947. Nội dung tác phẩm khắc họa một đứa trẻ mạo hiểm tính mạng của mình để gia đình cậu sống sót bằng cách buôn lậu hàng hóa với phe "Aryan".

Văn bản gốc của bài thơ và bản dịch tiếng Anh và tiếng Do Thái được in trên Đài tưởng niệm các nạn nhân trẻ em của vụ thảm sát (Pomnik Pamięci DzieciWarszawa), được coi là văn bia cho hàng triệu trẻ em bị sát hại trong thảm họa Holocaust.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Cha của Henryka Łazowertówna tên là Maksymilian Łazowert và mẹ là Bluma.[7] Łazowertówna theo học bác ngữ học Ba Lan tại Đại học Warszawa, và sau đó theo học văn học Pháp tại Đại học Grenoble theo học bổng do Chính phủ Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan tài trợ.

Trong khu Ghetto (một dạng khu ổ chuôt) tại Warszawa

[sửa | sửa mã nguồn]
Một phần còn sót lại của bức tường Warsaw Ghetto ở phố Sienna, nơi Łazowertówna sinh sống

Trong cuộc trục xuất hàng loạt người dân khu ổ chuôt Warszawa đến trại tiêu diệt Treblinka do Đức Quốc xã tiến hành từ tháng 7 đến tháng 9 năm 1942 (cái gọi là Großaktion Warschau), Henryka Łazowertówna đi cùng mẹ đến Umschlagplatz, nơi họ bị đưa vào phòng hơi ngat. Tổ chức Aleynhilf cố gắng giải cứu Łazowertówna khỏi bị đưa lên chuyến tàu định mệnh, nhưng bà từ chối sự hỗ trợ do không muốn vĩnh biệt mẹ.[8][9]

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyển tập thơ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Zamknięty pokój (1930)
  • Imiona świata (1934)

Bài thơ riêng lẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "O zachodzie słońca"
  • "Noc na ulicy Śliskiej" ("Một đêm ở phố Śliska")
  • "Mały szmugler" (Người Buôn lậu Tí hon)

Văn xuôi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Anna de Noailles"
  • Wrogowie: opowiadanie

Ghi chú và tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Edward Kozikowski, Więcej prawdy niż plotki: wspomnienia o pisarzach czasów minionych, Warsaw, Państwowy Instytut Wydawniczy, 1964, p. 424.
  2. ^ Bibliografia literatury polskiej Nowy Korbut, T. 17, vol. 1 ("Bolesław Prus (Aleksander Głowacki)"), ed. T. Tyszkiewicz, et al., Warsaw, Państwowy Instytut Wydawniczy, 1981, pp. 178, & 186. ISBN 8306001044.
  3. ^ Samuel D. Kassow (ngày 18 tháng 5 năm 2011). A Band of Comrades. Who Will Write Our History?: Rediscovering a Hidden Archive from the Warsaw Ghetto. Random House Digital. tr. 181–182. ISBN 978-0307793751. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ ISHS (2013). “The Image of Humanity in the Shadow of Death”. The International School for Holocaust Studies. Yad Vashem The Holocaust Martyrs' and Heroes' Remembrance Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013. Lazawert, Henryka, as quoted in Trunk, Isiah, Holocaust Curriculum for Jewish Schools – "Civil Self Defense", New York: American Association for Jewish Education, date unknown, p. 8.
  5. ^ Grand Larousse encyclopédique, (see "Pologne") Henryka Łazowertówna. The French encyclopaedia.
  6. ^ Bella Szwarcman-Czarnota (tháng 4 năm 2013). “Henryka Łazowertówna re: "Mały szmugler". Baza wiedzy, Literatura (bằng tiếng Ba Lan). Adam Mickiewicz Institute Culture.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ Władysław Smólski, "Tragiczny los poetki" (The Tragic Fate of a Poetess), Stolica (Warsaw), vol. 20, No. 14 (904), ngày 4 tháng 4 năm 1965, p. 16.
  8. ^ Cf. The Ghetto Anthology: A Comprehensive Chronicle of the Extermination of Jewry in Nazi Death Camps and Ghettos in Poland, comp. & ed. R. Mogilanski, rev. B. Grey, Los Angeles, American Congress of Jews from Poland and Survivors of Concentration Camps, 1985, p. 50. ISBN 978-0-9616450-0-7.
  9. ^ Cf. Jenny Robertson, "Don't Go to Uncle's Wedding": Voices from the Warsaw Ghetto, London, Azure, 2000, p. 18. ISBN 1902694112.