Ibudilast (mã phát triển: AV-411 hoặc MN-166) là một loại thuốc chống viêm được sử dụng chủ yếu ở Nhật Bản, hoạt động như một chất ức chế phosphodiesterase, ức chế phân nhóm PDE4 ở mức độ lớn nhất,[1] nhưng cũng cho thấy sự ức chế đáng kể khác Các tiểu loại PDE.[2][3]
Ibudilast chủ yếu là một chất ức chế PDE4 nhưng cũng đã được chứng minh là hoạt động như một chất đối vận ở thụ thể giống như thu phí 4 (TLR4).[15] Điều này có thể đóng một phần lớn trong tác dụng của nó, đặc biệt là sức mạnh tổng hợp của nó với thuốc opioid, tác dụng chống viêm và tác dụng giảm đau của chính nó.[16] Không rõ liệu các đặc tính ức chế PDE4 có làm tăng tác dụng của bất hoạt TLR4 và/hoặc ngược lại, mặc dù một số tác dụng của chúng được chia sẻ, chẳng hạn như các đặc tính giảm viêm.[17] Về mặt lý thuyết, thuốc đối kháng TLR4 đảo ngược sự gia tăng đau và viêm do hầu hết các chất chủ vận TLR4, bao gồm nhiều loại thuốc phiện và thuốc phiện.[18]
^Huang, Z; Liu, S; Zhang, L; Salem, M; Greig, GM; Chan, CC; Natsumeda, Y; Noguchi, K (tháng 5 năm 2006). “Preferential inhibition of human phosphodiesterase 4 by ibudilast”. Life Sciences. 78 (23): 2663–8. doi:10.1016/j.lfs.2005.10.026.
^Suzumura, A; Ito, A; Yoshikawa, M; Sawada, M (tháng 8 năm 1999). “Ibudilast suppresses TNFalpha production by glial cells functioning mainly as type III phosphodiesterase inhibitor in the CNS”. Brain Research. 837 (1–2): 203–12. doi:10.1016/s0006-8993(99)01666-2.
^Gibson LC, Hastings SF, McPhee I, Clayton RA, Darroch CE, Mackenzie A, Mackenzie FL, Nagasawa M, Stevens PA, Mackenzie SJ. The inhibitory profile of Ibudilast against the human phosphodiesterase enzyme family. European Journal of Pharmacology. 2006 May 24;538(1-3):39-42.
^Kishi, Y; Ohta, S; Kasuya, N; Sakita, S; Ashikaga, T; Isobe, M (Fall 2001). “Ibudilast: a non-selective PDE inhibitor with multiple actions on blood cells and the vascular wall”. Cardiovascular Drug Reviews. 19 (3): 215–25.
^Mizuno T, Kurotani T, Komatsu Y, Kawanokuchi J, Kato H, Mitsuma N, Jacob Linder, Suzumura A. Neuroprotective role of phosphodiesterase inhibitor ibudilast on neuronal cell death induced by activated microglia. Neuropharmacology. 2004 Mar;46(3):404-11.
^Yoshioka, M; Suda, N; Mori, K; Ueno, K; Itoh, Y; Togashi, H; Matsumoto, M (tháng 4 năm 2002). “Effects of ibudilast on hippocampal long-term potentiation and passive avoidance responses in rats with transient cerebral ischemia”. Pharmacological Research. 45 (4): 305–11. doi:10.1006/phrs.2002.0949.
^Wakita, H; Tomimoto, H; Akiguchi, I; Lin, JX; Ihara, M; Ohtani, R; Shibata, M (tháng 11 năm 2003). “Ibudilast, a phosphodiesterase inhibitor, protects against white matter damage under chronic cerebral hypoperfusion in the rat”. Brain Research. 992 (1): 53–9. doi:10.1016/j.brainres.2003.08.028.
^Rile, G; Yatomi, Y; Qi, R; Satoh, K; Ozaki, Y (tháng 5 năm 2001). “Potentiation of ibudilast inhibition of platelet aggregation in the presence of endothelial cells”. Thrombosis Research. 102 (3): 239–46. doi:10.1016/s0049-3848(01)00258-4.
^Feng, J; Misu, T; Fujihara, K; Sakoda, S; Nakatsuji, Y; Fukaura, H; Kikuchi, S; Tashiro, K; Suzumura, A (tháng 10 năm 2004). “Ibudilast, a nonselective phosphodiesterase inhibitor, regulates Th1/Th2 balance and NKT cell subset in multiple sclerosis”. Multiple Sclerosis. 10 (5): 494–8. doi:10.1191/1352458504ms1070oa.
^Ledeboer, A; Hutchinson, MR; Watkins, LR; Johnson, KW (tháng 7 năm 2007). “Ibudilast (AV-411). A new class therapeutic candidate for neuropathic pain and opioid withdrawal syndromes”. Expert Opinion on Investigational Drugs. 16 (7): 935–50. doi:10.1517/13543784.16.7.935.
^Jia, Ze-jun; Wu, Fei-xiang; Huang, Qing-hai; Liu, Jian-min (ngày 1 tháng 4 năm 2012). “[Toll-like receptor 4: the potential therapeutic target for neuropathic pain]”. Zhongguo Yi Xue Ke Xue Yuan Xue Bao. Acta Academiae Medicinae Sinicae. 34 (2): 168–173. doi:10.3881/j.issn.1000-503X.2012.02.013. ISSN1000-503X. PMID22776604.
^Jin, S.-L. Catherine; Ding, Shiau-Li; Lin, Shih-Chang (ngày 1 tháng 6 năm 2012). “Phosphodiesterase 4 and its inhibitors in inflammatory diseases”. Chang Gung Medical Journal. 35 (3): 197–210. doi:10.4103/2319-4170.106152. ISSN2309-835X. PMID22735051.
^Komatsu, Takaaki; Sakurada, Shinobu; Katsuyama, Sou; Sanai, Kengo; Sakurada, Tsukasa (ngày 1 tháng 1 năm 2009). “Mechanism of allodynia evoked by intrathecal morphine-3-glucuronide in mice”. International Review of Neurobiology. 85: 207–219. doi:10.1016/S0074-7742(09)85016-2. ISSN0074-7742. PMID19607972.