Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ilias Hassani | ||
Ngày sinh | 8 tháng 11, 1995 | ||
Nơi sinh | Toulouse, Pháp | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in)[1] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cherno More | ||
Số áo | 23 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2014 | Toulouse | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2015 | Toulouse B | 50 | (0) |
2014–2015 | Toulouse | 1 | (0) |
2015–2016 | Bordeaux B | 15 | (0) |
2015–2016 | Bordeaux | 1 | (0) |
2016–2017 | Vereya | 23 | (0) |
2017–2018 | Cherno More | 46 | (1) |
2019– | Al-Kharaitiyat | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U-18 Pháp | 1 | (0) |
2017– | Algérie | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 7 tháng 1 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2019 |
Ilias Hassani (sinh 8 tháng 11 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá Algérie thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Bulgarian First League Cherno More Varna.
Là một sản phẩm trẻ của Toulouse, Hassani ra mắt tại Ligue 1 ngày 11 tháng 2 năm 2014 khi vào sân từ phút 50, thay cho Dany Maury trong thất bại 1–3 trên sân nhà trước SC Bastia.[2]
Ngày 16 tháng 8 năm 2016, Hassani ký bản hợp đồng 1 năm với câu lạc bộ Bulgaria Vereya Stara Zagora,[3] và ra sân 23 lần trong mùa giải 2016–17.
Ngày 15 tháng 6 năm 2017, Hassani chuyển đến câu lạc bộ First League Cherno More Varna.[4] Ngày 15 tháng 7, anh ra mắt trong chiến thắng 1–0 trên sân nhà trước Vitosha Bistritsa.[5] Ngày 28 tháng 7 năm 2017, anh ghi bàn đầu tiên trong sự nghiệp trong chiến thắng 1–0 trên sân nhà trước Dunav Ruse.[6]
Ngày 2 tháng 9 năm 2017, Hassani ra mắt cho Algérie trong thất bại 1–3 trên sân khách trước Zambia, trong khuôn khổ Vòng loại Cúp bóng đá thế giới 2018.[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Toulouse | 2013–14 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |
Bordeaux | 2015–16 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |
Vereya | 2016–17 | 23 | 0 | 3 | 0 | – | 26 | 0 | |||
Cherno More | 2017–18 | 32 | 1 | 1 | 0 | – | 33 | 1 | |||
2018–19 | 14 | 0 | 2 | 0 | – | 16 | 0 | ||||
Al-Gharafa | 2018–19 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 5 | 0 | |
Tổng | 76 | 1 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 82 | 1 |