Mayuko Kawakita (河北 麻友子,Kawakita Mayuko?, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1991) là một nữ diễn viên, người mẫu người Nhật Bản/Mỹ,[1][2] được biết đến với vai diễn Rena trong Fashion Story: Model,[3] chương trình truyền hình Hirunandesu! trên Nippon Television,[4] và Sekai no Hatemade Itte Q!.[5] Cô là người chiến thắng năm 2003 của Cuộc thi Japan Bishōjo Contest, một cuộc thi sắc đẹp do Oscar Promotion tổ chức.[6]
Vào ngày 16 tháng 1 năm 2021, Kawakita kết hôn với một người đàn ông không phải là người nổi tiếng, tên của người này không được tiết lộ.[31] Cô thông báo trên trang cá nhân của mình rằng cô đã sinh đứa con đầu lòng là một bé gái vào ngày 12 tháng 4 năm 2023.[32][33]
^「美少女コンテスト」グランプリは米生まれ [The beauty pageant winner was born in the United States.]. ZAKZAK (bằng tiếng Japanese). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“Mayuko Kawakita's Profile” (bằng tiếng Japanese). Fuji Television Network, inc. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^出演者紹介 ヒルナンデス! [Hirunandesu! Casts] (bằng tiếng Japanese). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“河北麻友子「世界の果てまでイッテQ!」に出演します” [Kawakita Mayuko will appear on Sekai no Hatemade Itte Q!.] (bằng tiếng Japanese). Oscarpromotion Co., Ltd. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)[liên kết hỏng]
^第9回 全日本国民的美少女コンテスト 結果発表!! [Ninth Japan Bishojo Contest Homepage] (bằng tiếng Japanese). Oscarpromotion Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“TBS「金曜ドラマ オルトロスの犬」” (bằng tiếng Japanese). Tokyo Broadcasting System Television, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^関西テレビ放送 美向上計画〜鈴木凛子、20歳〜 (bằng tiếng Japanese). Kansai Telecasting Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^ドン★キホーテ (bằng tiếng Japanese). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^サムズアップ! (bằng tiếng Japanese). BS Fuji Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^妄想捜査 ~桑潟幸一准教授のスタイリッシュな生活. allcinema (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^スプラウト (bằng tiếng Japanese). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“アイチ★ポリスAAA” (bằng tiếng Japanese). Nagoya Broadcasting Network. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“SMAP×SMAP5人旅先出し&爆笑お宝トーク完全版” (bằng tiếng Japanese). Fuji Television Network, inc. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“Power Game” (bằng tiếng Japanese). NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^ハクバノ王子サマ 純愛適齢期 (bằng tiếng Japanese). Yomiuri Telecasting Corporation. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^金曜ドラマ『クロコーチ』 (bằng tiếng Japanese). Tokyo Broadcasting System Television, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“河北麻友子 NHK大河ドラマ「八重の桜」にゲスト出演” [Kawakita Mayuko guest appears on NHK Taiga Drama Yae no Sakura.] (bằng tiếng Japanese). Oscarpromotion Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^ひとりかくれんぼ 劇場版. Movie Walker (bằng tiếng Japanese). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^映画 レイトン教授と永遠の歌姫 (bằng tiếng Japanese). Agency for Cultural Affairs. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^“Sora no Kyōkai Official Website” (bằng tiếng Japanese). Kū no Kyōkai Production Committee. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)