Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kyle Benedictus | ||
Ngày sinh | 7 tháng 12, 1991 | ||
Nơi sinh | Dundee, Scotland | ||
Chiều cao | 5 ft 11 in (1,80 m) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Raith Rovers | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Lincraig B.C. | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2015 | Dundee | 84 | (2) |
2011 | → Montrose (mượn) | 5 | (0) |
2014–2015 | → Alloa Athletic (mượn) | 26 | (0) |
2015– | Raith Rovers | 65 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14:51, 6 tháng 11 năm 2017 (UTC) |
Kyle Benedictus (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Scotland thi đấu ở vị trí trung vệ. Hiện tại anh thi đấu cho Raith Rovers taij Scottish Championship.
Anh khởi đầu sự nghiệp với Lincraig Boys Club trước khi chuyển đến Dundee, và có khoảng thời gian cho mượn đến Montrose năm 2011 và Alloa Athletic ở mùa giải 2014–15.
Benedictus có màn ra mắt cho Dundee vào ngày 1 tháng 11 năm 2008 trước Airdrie United tại Dens Park, thi đấu hết trận.[1] Sau đó anh ký hợp đồng gia hạn sau khi vào đội một.[2]
Ngày 28 tháng 1 năm 2011 anh gia nhập Montrose theo dạng cho mượn trong 1 tháng.[3]
Ngày 1 tháng 9 năm 2014, Benedictus ký hợp đồng cho câu lạc bộ tại Scottish Championship Alloa Athletic theo một bản hợp đồng cho mượn dài hạn.[4]
Vào ngày 10 tháng 6 năm 2015 có thông báo rằng Benedictus đã ký hợp đồng cho Raith Rovers.[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Dundee | 2008–09[6] | First Division | 11 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 |
2009–10[7] | 5 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1[a] | 0 | 8 | 0 | ||
2010–11[8] | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | ||
2011–12[9] | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | 0 | 15 | 0 | ||
2012–13[10] | Premier League | 27 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 29 | 1 | ||
2013–14[11] | Championship | 17 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | 0 | 18 | 1 | |
2014–15[12] | Premiership | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Dundee total | 84 | 2 | 3 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 94 | 2 | ||
Montrose (mượn) | 2010–11[8] | Third Division | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
Alloa Athletic (mượn) | 2014–15[12] | Championship | 26 | 0 | 2 | 0 | — | 6[b] | 2 | 34 | 2 | |
Raith Rovers | 2015–16[13] | Championship | 30 | 3 | 2 | 0 | 3 | 2 | 3[c] | 0 | 38 | 5 |
2016–17[14] | 30 | 0 | 2 | 0 | 4 | 1 | 3[d] | 0 | 39 | 1 | ||
2017–18[15] | Giải vô địch One | 5 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 2[a] | 0 | 11 | 0 | |
Raith Rovers total | 65 | 3 | 4 | 0 | 11 | 3 | 8 | 0 | 88 | 6 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 180 | 5 | 9 | 0 | 15 | 3 | 17 | 2 | 221 | 10 |
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)