Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 28 tháng 5, 1994 | ||
Nơi sinh | Ma Cao | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Chao Pak Kei | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2015 | MFA Development | ||
2016– | C.P.K. | 58 | (16) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | Ma Cao | 25 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19:01, 13 tháng 3 năm 2021 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:01, 13 tháng 3 năm 2021 (UTC) |
Lâm Gia Thành (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Ma Cao hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Chao Pak Kei và Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao.
Anh ra mắt quốc tế cho Ma Cao vào ngày 21 tháng 7 năm 2014, khi vào sân thay cho Bành Tử Hanh trong trận hòa 0-0 trước Guam. Anh ghi bàn thắng quốc tế trong thất bại 5-1 trước Đài Bắc Trung Hoa vào ngày 9 tháng 10 năm 2015.[1] [2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
MFA Development | 2013 | Campeonato da 1ª Divisão do Futebol | 15 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 15 | 0 | |
2014 | 16 | 1 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 16 | 1 | |||
2015 | 16 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 16 | 0 | |||
Total | 47 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 47 | 1 | ||
C.P.K. | 2016 | Campeonato da 1ª Divisão do Futebol | 5 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 5 | 0 | |
2017 | Liga de Elite | 16 | 6 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 16 | 6 | ||
2018 | 14 | 4 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 14 | 4 | |||
2019 | 15 | 1 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 15 | 1 | |||
2020 | 8 | 5 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 8 | 5 | |||
2021 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 58 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 58 | 16 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 105 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 105 | 17 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Ma Cao | 2014 | 3 | 1 |
2015 | 2 | 1 | |
2016 | 7 | 2 | |
2017 | 6 | 0 | |
2018 | 6 | 2 | |
2019 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 25 | 6 |
# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 7 năm 2014 | Trung tâm đào tạo quốc gia GFA, Dededo, Guam | Mông Cổ | ?–? | 3–2 | Vòng loại Cúp bóng đá Đông Á 2015 |
2. | 9 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan | Đài Bắc Trung Hoa | 1–0 | 1–5 | Giao hữu |
3. | 2 tháng 7 năm 2016 | Trung tâm đào tạo quốc gia GFA, Dededo, Guam | Quần đảo Bắc Mariana | 1–0 | 3–1 | Vòng loại Cúp bóng đá Đông Á 2017 |
4. | 3–1 | |||||
5. | 29 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Campo Desportivo, Đãng Tể, Ma Cao | Quần đảo Solomon | 1–4 | 1–4 | Giao hữu |
6. | 4 tháng 9 năm 2018 | Trung tâm bóng đá MFF, Ulaanbaatar, Mông Cổ | Guam | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Cúp bóng đá Đông Á 2019 |