N-Desalkylflurazepam

N-Desalkylflurazepam
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-chloro-5-(2-fluorophenyl)-1,3-dihydro-1,4-benzodiazepin-2-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ChEMBL
ECHA InfoCard100.018.863
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H10ClFN2O
Khối lượng phân tử288.70 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy205 đến 206 °C (401 đến 403 °F) [1]
SMILES
  • Fc1ccccc1C2=NCC(=O)Nc3ccc(Cl)cc23

N -Desalkylflurazepam (còn gọi là Norflurazepam) là một benzodiazepine analog và một chất chuyển hóa có hoạt tính của một số khác benzodiazepine thuốc bao gồm flurazepam,[2] flutoprazepam,[3] fludiazepam,[4] midazolam,[5] quazepam,[6]etyl loflazepate.[7][8] Nó có tác dụng lâu dài, dễ bị tích lũy và liên kết không chọn lọc với các phân nhóm thụ thể benzodiazepine khác nhau.[6] Nó đã được bán như một loại thuốc thiết kế từ năm 2016 trở đi.[9]

Từ đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • N -1-Desalkyl flurazepam
  • N -Desalkyl -2-oxoquazepam
  • N -Desalkyl flutoprazepam
  • 7- Cloro flubromazepam
  • Dealkylflurazepam
  • Desalkylflurazepam
  • Descarbethoxy loflazepate
  • Cũng không fludiazepam
  • Norflurazepam
  • Norflutoprazepam
  • Ro 5-3367
  • TL8002277

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ SciFinder record for CAS#2886-65-9
  2. ^ Riva, Roberto; De Anna, Marco; Albani, Fiorenzo; Baruzzi, Agostino (1981). “Rapid quantitation of flurazepam and its major metabolite, N-desalkylflurazepam, in human plasma by gas—liquid chromatography with electron-capture detection”. Journal of Chromatography B. 222 (3): 491–495. doi:10.1016/S0378-4347(00)84153-5.
  3. ^ Barzaghi, N; Leone, L; Monteleone, M; Tomasini, G; Perucca, E (1989). “Pharmacokinetics of flutoprazepam, a novel benzodiazepine drug, in normal subjects”. European Journal of Drug Metabolism and Pharmacokinetics. 14 (4): 293–8. doi:10.1007/bf03190114. PMID 2633923.
  4. ^ J. Descotes biên tập (1996). Human Toxicology. tr. 43.
  5. ^ Vogt, Susanne; Kempf, Jürgen; Buttler, Jürgen; Auwärter, Volker; Weinmann, Wolfgang (2013). “Desalkylflurazepam found in patients' samples after high-dose midazolam treatment”. Drug Testing and Analysis. 5 (9–10): 745–7. doi:10.1002/dta.1484. PMID 23713025.
  6. ^ a b Nikaido, AM; Ellinwood Jr, EH (1987). “Comparison of the effects of quazepam and triazolam on cognitive-neuromotor performance”. Psychopharmacology. 92 (4): 459–64. doi:10.1007/bf00176478. PMID 2888152.
  7. ^ B. B. Ba, A. Iliadis, J. P. Cano; Iliadis; Cano (1989). “Pharmacokinetic modeling of ethyl loflazepate (VictanR) and its main active metabolites”. Annals of Biomedical Engineering. 17 (6): 633–646. doi:10.1007/bf02367467. PMID 2574017.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ Davi, H.; Guyonnet, J.; Necciari, J.; Cautreels, W. (1985). “Determination of circulating ethyl loflazepate metabolites in the baboon by radio-high-performance liquid chromatography with injection of crude plasma samples: Comparison with solvent extraction and thin-layer chromatography”. Journal of Chromatography B. 342: 159–165. doi:10.1016/S0378-4347(00)84498-9.
  9. ^ Manchester, Kieran R.; Maskell, Peter D.; Waters, Laura (2018). “Experimental versus theoretical log D7.4, pKa and plasma protein binding values for benzodiazepines appearing as new psychoactive substances”. Drug Testing and Analysis. 10 (8): 1258–1269. doi:10.1002/dta.2387. ISSN 1942-7611. PMID 29582576.