Nuan

Noãn
Poster phim Noãn
Đạo diễnHoắc Kiến Khởi
Kịch bảnTô Tiểu Vệ
Mạc Ngôn
Dựa trênBạch cẩu thu thiên giá
Sản xuấtĐổng Phàm
Lý Trân [1]
Diễn viênQuan Hiểu Đồng
Quách Hiểu Đông
Teruyuki Kagawa
Lý Giai
Quay phimTôn Minh
Dựng phimKhổng Kính Lôi
Âm nhạcTam Bảo
Hãng sản xuất
Bắc Kinh Kim Hải Phương Chu
Phát hànhTokyo Theatres K.K
Công chiếu




  • 29 tháng 1 năm 2005 (2005-01-29) (Tokyo)

Thời lượng
109 phút
Quốc giaTrung Quốc
Ngôn ngữMandarin
Doanh thu6.01 triệu nhân dân Tệ [2]

Noãn là phim điện ảnh Trung Quốc 2003 đạo diễn bởi Hoắc Kiến Khởi. Phim đoạt giải thưởng Grand Prix tại Liên hoan phim quốc tế Tokyo lần thứ 16 [3]. Phim chuyển thể từ truyện ngắn của nhà văn Mạc Ngôn: Bạch cẩu thu thiên giá. Bộ phim được quay tại Giảng Tây [4]. Vì đại dịch SARS 2002-2003 tác phẩm đã bị bỏ lỡ kế hoạch ra mắt tại Liên hoan phim Venice vào tháng 9 năm 2003 [5].

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Noãn là một bộ phim nông thôn, Bộ phim kể về Lâm Tỉnh Hà, một thanh niên, người đã sống 10 năm ở thành phố lớn. Khi trở về nhà, anh ta gặp được tình yêu thời thơ ấu của mình, Noãn. Nhiều năm trước, Noãn và Lâm Tỉnh Hà đã từng học cùng trường. Noãn, cô gái nổi tiếng nhất trong trường học, đã yêu một anh chàng nhào lộn trên dây (Acrobat) từ một đoàn kịch....

Sau 10 năm, anh ta cuối cùng đã trở về, tuy nhiên, Noãn đã kết hôn với một người câm.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quan Hiểu Đồng vai Nha (con gái Noãn)
  • Quách Hiểu Đông vai Lâm Tỉnh Hà
  • Lý Giai vai Noãn
  • Teruyuki Kagawa vai Á Ba

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Quốc gia / Khu vực Ghi chú
4 tháng 11 năm 2003 Nhật Bản Liên hoan phim quốc tế Tokyo (Triển Lãm) [6]
24 tháng 2 năm 2004 Trung Quốc Buổi chiếu ra mắt tại Bắc Kinh [7]
18 tháng 5 năm 2004 Pháp Trình chiếu đặc biệt tại Cannes lần thứ 57 [8]
19 tháng 11 năm 2004 Đức [6]
29 tháng 1 năm 2005 Nhật Bản Trình chiếu tại Tokyo [9]
8 tháng 9 năm 2005 London, Anh Khai mạc Liên hoan phim London - Đông Á [10]
6 tháng 8 năm 2008 Thụy Điển Phát sóng trên truyền hình [6]
Tháng 3 năm 2013 Saga, Nhật Bản Liên hoan phim Trung Quốc [11]

Ngoài ra, bộ phim cũng phát hành DVD bằng tiếng Nhật và tiếng Nga tại Nhật Bản và Nga.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Hạng mục Đề cử / Người nhận giải Kết quả Ghi chú
2003 Kiêm Kê Câu chuyện xuất sắc nhất Hoắc Kiến Khởi Đoạt giải [12]
Kịch bản xuất sắc nhất Tô Tiểu Vệ
Phim xuất sắc nhất Hoắc Kiến Khởi Đề cử [13]
Đạo diễn xuất sắc nhất
Quay phim xuất sắc nhất Tôn Minh
Đạo diễn nghệ thuật xuất sắc nhất Thôi Nhận
Nữ diễn viên sắc nhất Lý Giai
Liên hoan phim quốc tế Tokyo Nam diễn viên xuất sắc nhất Teruyuki Kagawa Đoạt giải [14]
Tokyo Grand Prix Hoắc Kiến Khởi
2004 Liên hoan phim sinh viên Bắc Kinh  Phim xuất sắc nhất Đoạt giải [15]
Nữ diiễn viên xuất sắc nhất Lý Giai Đề cử [16]
Giải Hoa Biểu Đạo diễn xuất sắc nhất Hoắc Kiến Khởi Đoạt giải [17]
Phim xuất sắc nhất Bắc Kinh Kim Hải Phương Chu Phát triển Văn Hoá
Nam diễn viên xuất sắc nhất Quách Hiểu Đông Đề cử [18]
Liên hoan phim quốc tế Mannheim-Heidelberg Award of Independent Cinema Owners Hoắc Kiến Khởi Đoạt giải
Giải thưởng phê bình phim Thượng Hải Film of Merit 3 [19]
2005 Giải Kim Phượng Nam diễn viên xuất sắc nhất Quách Hiểu Đông Đề cử [20]
Liên hoan phim Trường Xuân Phim xuất sắc nhất Đề cử [21]
Đạo diễn xuất sắc nhất Quách Hiểu Đông

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “泪水打动东京节”.
  2. ^ “暖(2004)” (bằng tiếng Trung).
  3. ^ 'Nuan' wins Tokyo kudos”. Variety.
  4. ^ “Find Childhood Love in Nuan”. China Organization.
  5. ^ “Film bucks market trend”. China Daily.
  6. ^ a b c “Премьеры / Девушка Нуань”.
  7. ^ “《暖》东京夺奖 国内首映”. Sina.
  8. ^ “罢工险成戛纳开幕杀手 中国电影军团亮相”. Sina.
  9. ^ “霍建起影片《暖》东京上映抢占日本市场”. Sina.
  10. ^ “十部中国近年新片入映2005伦敦东亚电影节”. Embassy of the People 's Republic of China in the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland.
  11. ^ “日本佐贺市举办中国电影节介绍中国文化”. Sina.
  12. ^ “第二十三届中国电影金鸡奖(2003年11月)”. Administration Center of Digital Film Content,State Administration of Press, Publication, Radio, Film and Television. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ “第23届中国电影金鸡奖提名名单”. Sina.
  14. ^ “东京电影节落幕 中国电影《暖》斩获两项大奖”. Sina.
  15. ^ “大学生电影节圆满谢幕 各项大奖尘埃落定”. Sina.
  16. ^ “李佳《暖》后再度提名大学生电影节最佳女演员”. Sina.
  17. ^ “第10届中国电影华表奖各奖项获奖名单出炉”. Shijiazhuang News Network.[liên kết hỏng]
  18. ^ “第10届中国电影华表奖各奖项提名名单”. People China. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ “第13届上海影评人奖揭晓 十佳国产片等”. Sina.
  20. ^ “第十届表演艺术学会奖金凤凰奖 - 学会奖”. China Film Performing Arts Association.
  21. ^ “长春电影节入围参赛影片和各单项 奖入围名单初步确定”. Sina. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.