ω Geminorum
Vị trí của ω Geminorum (trong vòng tròn)
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000.0 Xuân phân J2000.0 (ICRS )
Chòm sao
Song Tử
Xích kinh
07h 02m 24,78033s [ 1]
Xích vĩ
+24° 12′ 55,6051″[ 1]
Cấp sao biểu kiến (V)
5,18[ 2]
Các đặc trưng Kiểu quang phổ G5 II[ 3] Chỉ mục màu U-B+0,68[ 2] Chỉ mục màu B-V+0,95[ 2] Kiểu biến quang Cepheid ?[ 4]
Trắc lượng học thiên thể Vận tốc xuyên tâm (Rv ) −9,10±0,40[ 5] km/s Chuyển động riêng (μ) RA : −6,74[ 1] mas /năm Dec. : -0,25[ 1] mas /năm Thị sai (π) 2,19 ± 0,26[ 1] mas Khoảng cách 1.500 ly (460 pc ) Cấp sao tuyệt đối (MV ) −3,06[ 6]
Chi tiết Khối lượng 6,3±0,5[ 3] M ☉ Bán kính 72[ 7] R ☉ Độ sáng 1.813[ 8] L ☉ Hấp dẫn bề mặt (log g ) 2,45[ 9] cgs Nhiệt độ 5.090[ 9] K Độ kim loại −0,02[ 9] Tốc độ tự quay (v sin i ) 10[ 10] km /s Tuổi 14,8[ 3] Myr
Tên gọi khác
Cơ sở dữ liệu tham chiếu SIMBAD dữ liệu
Omega Geminorum , được Latin hóa từ ω Geminorum , là một ngôi sao nằm ở giữa chòm sao hoàng đạo ở phương bắc là chòm sao Song Tử . Với cấp sao biểu kiến là 5,18,[ 2] nó có thể nhìn thấy khá mờ nhạt bằng mắt thường. Theo thang đo Bortle , nó có thể được nhìn từ bầu trời ngoại ô buổi tối. Với sự thay đổi thị sai hàng năm chỉ là 2,19 mas ,[ 1] nó có vị trí nằm cách Mặt Trời khoảng 1.500 năm ánh sáng .
Đây là một ngôi sao khổng lồ sáng đã tiến hóa với phân loại sao là G5 II.[ 3] Nó được đặt gần dải không ổn định và vào năm 1977 đã được liệt kê là một ứng viên của sao biến quang cepheid [ 12] với biên độ sáng là 0,086 và chu kỳ 0,7282 ngày[ 4] Đường kính góc đo bằng giao thoa kế của ngôi sao này là 1,47±0,21 mas .[ 13] Ở khoảng cách ước tính, nó đem lại kích thước vật lý gấp khoảng 72 lần bán kính Mặt Trời .[ 7] Nó có khối lượng gấp 6,3[ 3] lần Mặt Trời và có độ phát xạ gấp 1.813[ 8] lần độ sáng của Mặt Trời từ bầu khí quyển bên ngoài của nó ở nhiệt độ hiệu dụng 5.090 K.[ 9]
^ a b c d e f van Leeuwen, F. (2007), “Validation of the new Hipparcos reduction”, Astronomy and Astrophysics , 474 (2): 653–664, arXiv :0708.1752 , Bibcode :2007A&A...474..653V , doi :10.1051/0004-6361:20078357 .
^ a b c d Argue, A. N. (1966), “UBV photometry of 550 F, G and K type stars”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society , 133 : 475–493, Bibcode :1966MNRAS.133..475A , doi :10.1093/mnras/133.4.475 .
^ a b c d e Tetzlaff, N.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2011), “A catalogue of young runaway Hipparcos stars within 3 kpc from the Sun”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society , 410 (1): 190–200, arXiv :1007.4883 , Bibcode :2011MNRAS.410..190T , doi :10.1111/j.1365-2966.2010.17434.x .
^ a b Henriksson, G. (tháng 1 năm 1977), “Low amplitude variable stars”, Astronomy and Astrophysics , 54 : 309–310, Bibcode :1977A&A....54..309H .
^ de Bruijne, J. H. J.; Eilers, A.-C. (tháng 10 năm 2012), “Radial velocities for the HIPPARCOS-Gaia Hundred-Thousand-Proper-Motion project”, Astronomy & Astrophysics , 546 : 14, arXiv :1208.3048 , Bibcode :2012A&A...546A..61D , doi :10.1051/0004-6361/201219219 , A61.
^ Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”, Astronomy Letters , 38 (5): 331, arXiv :1108.4971 , Bibcode :2012AstL...38..331A , doi :10.1134/S1063773712050015 .
^ a b Lang, Kenneth R. (2006), Astrophysical formulae , Astronomy and astrophysics library, 1 (ấn bản thứ 3), Birkhäuser, ISBN 3-540-29692-1 . Bán kính (R* ) được tính như sau:
2
⋅
R
∗
=
(
457
⋅
1.47
⋅
10
−
3
)
AU
0.0046491
AU
/
R
⨀
≈
144
⋅
R
⨀
{\displaystyle {\begin{aligned}2\cdot R_{*}&={\frac {(457\cdot 1.47\cdot 10^{-3})\ {\text{AU}}}{0.0046491\ {\text{AU}}/R_{\bigodot }}}\\&\approx 144\cdot R_{\bigodot }\end{aligned}}}
^ a b McDonald, I.; và đồng nghiệp (2012), “Fundamental Parameters and Infrared Excesses of Hipparcos Stars”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society , 427 (1): 343–57, arXiv :1208.2037 , Bibcode :2012MNRAS.427..343M , doi :10.1111/j.1365-2966.2012.21873.x .
^ a b c d Kovtyukh, V. V.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2008), “Reddenings of FGK supergiants and classical Cepheids from spectroscopic data”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society , 389 (3): 1336–1344, arXiv :0807.2057 , Bibcode :2008MNRAS.389.1336K , doi :10.1111/j.1365-2966.2008.13644.x .
^ Bernacca, P. L.; Perinotto, M. (1970), “A catalogue of stellar rotational velocities”, Contributi Osservatorio Astronomico di Padova in Asiago , 239 (1), Bibcode :1970CoAsi.239....1B .
^ “ome Gem -- Cepheid variable Star” , SIMBAD Astronomical Database , Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016 .
^ Gorynya, N. A.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 1998), “A catalog of Cepheid radial velocities measured in 1995-1998 with the correlation spectrometer”, Astronomy Letters , 24 (6): 815–818, Bibcode :1998AstL...24..815G .
^ Richichi, A.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2005), “CHARM2: An updated Catalog of High Angular Resolution Measurements”, Astronomy and Astrophysics , 431 : 773–777, Bibcode :2005A&A...431..773R , doi :10.1051/0004-6361:20042039
Kaler, James B., “Omega Geminorum” , Stars , University of Illinois, truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016 .