Orchis anatolica

Orchis anatolica
Flower of Orchis anatolica
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
Bộ: Asparagales
Họ: Orchidaceae
Phân họ: Orchidoideae
Chi: Orchis
Loài:
O. anatolica
Danh pháp hai phần
Orchis anatolica
Boiss.[1]
Các đồng nghĩa[2]
  • Orchis anatolica var. kochii Boiss.
  • O. anatolica f. rariflora (K.Koch) Soó
  • O. anatolica f. taurica Rchb.f.
  • O. anatolica subvar. taurica (Rchb.f.) E.G.Camus

Orchis anatolica là một loài thực vật có hoa trong họ Lan.[3] Loài này được (Renz) P.Delforge mô tả khoa học đầu tiên năm 1990. Đây là loài bản địa của Crete, Síp, Đông Quần đảo Aegea, Hy Lạp, Iran, Iraq, Liban, vùng Palestine, Syria, và Thổ Nhĩ Kỳ.[4][1][3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Orchis anatolica was originally described and published in Diagnoses Plantarum Orientalium novarum. Lipsiae [Leipzig] 5: 56 (1844). Orchis anatolica, World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2014
  2. ^ Orchis anatolica Boiss., Diagn. Pl. Orient. 5: 56 (1844): Synonyms”, World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019
  3. ^ a b “Orchis anatolica Boiss”. Plants of the World Online. The Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. 7 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ Delforge, Pierre (2005). Orchids of Europe, North Africa and the Middle East (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 3). London: A&C Black. tr. 640. ISBN 0-7136-7525-X.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]